BỘ
CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 5790/BCT-KH
V/v Hướng dẫn điều chỉnh, bổ sung Danh mục
máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu trong nước đã sản xuất được
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2012
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, Y
tế, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Hiệp hội: Doanh nghiệp Cơ khí Việt Nam, Doanh nghiệp Công nghiệp vừa và
nhỏ Việt Nam, Doanh nghiệp Điện tử Việt Nam, Thép Việt Nam, Dệt may Việt Nam,
Da - Giầy Việt Nam;
- Các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ.
|
Ngày 28 tháng 5 năm 2010, Bộ Công
Thương đã ban hành Quyết định số 2840/QĐ-BCT ban hành Danh mục máy móc, thiết
bị, vật tư, nguyên liệu trong nước đã sản xuất được (sau đây gọi tắt là Danh mục),
làm cơ sở để các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chỉ đạo thực hiện không khuyến khích nhập khẩu và hạn chế tiếp cận
ngoại tệ; và chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp lựa chọn sử dụng trong
hoạt động đấu thầu các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước theo tinh thần Chỉ thị
494/CT-TTg ngày 20 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vật
tư, hàng hóa trong nước trong công tác đấu thầu các dự án đầu tư sử dụng vốn
nhà nước.
Để hướng dẫn các đơn vị đăng ký điều
chỉnh, bổ sung các sản phẩm trong nước sản xuất vào Danh mục máy móc, thiết bị,
vật tư, nguyên liệu trong nước đã sản xuất ban hành theo Quyết định số
2840/QĐ-BCT, Bộ Công Thương ban hành các quy định hướng dẫn điều chỉnh, bổ sung
Danh mục như sau:
1. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ
sung Danh mục bao gồm:
- Văn bản của các Bộ, ngành, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hiệp hội ngành nghề, các Tập
đoàn, Tổng công ty, Công ty đề nghị Bộ Công Thương điều chỉnh, bổ sung các sản
phẩm sản xuất trong nước vào Danh mục.
- Danh mục máy móc, thiết bị, vật
tư, nguyên liệu đề nghị điều chỉnh, bổ sung do doanh nghiệp tự khai, tự chịu
trách nhiệm (Mẫu Danh mục kèm theo).
- Tài liệu thuyết minh kỹ thuật về
sản phẩm.
- Giấy chứng nhận liên quan đến
tiêu chuẩn, chất lượng của sản phẩm (Phô tô công chứng).
- Thống kê các hợp đồng mua bán sản
phẩm trong 2 năm liên tiếp (về số lượng sản phẩm, giá trị, tên đơn vị mua
sản phẩm và năm ký kết hợp đồng).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (Phô tô công chứng).
2. Tiêu chí đánh giá máy móc,
thiết bị, vật tư, nguyên liệu trong nước đã sản xuất được
2.1. Tiêu chí “Tiêu chuẩn,
chất lượng sản phẩm”
Tiêu chuẩn, chất lượng theo Tiêu
chuẩn, chất lượng Việt Nam hoặc tiêu chuẩn chất lượng quốc tế (như của Hoa Kỳ,
Châu Âu, Nhật Bản...)
Yêu cầu: Sản phẩm được các
cơ quan nhà nước, tổ chức có thẩm quyền cấp chứng nhận về tiêu chuẩn, chất
lượng.
2.2. Tiêu chí “Năng lực sản
xuất sản phẩm”
a. Sản lượng thực tế
Sản lượng thực tế là khối lượng sản
phẩm thực tế mà doanh nghiệp đã sản xuất được trong một thời kỳ nhất định.
Yêu cầu: Sản lượng thực tế
của doanh nghiệp sản xuất ổn định trong 2 năm liên tục.
b. Khả năng đáp ứng nhu cầu
trong nước
Khả năng đáp ứng nhu cầu trong nước
là tỷ lệ khối lượng sản phẩm thực tế mà doanh nghiệp sản xuất có thể đáp ứng
trên tổng nhu cầu trong nước.
Yêu cầu: Doanh nghiệp phải
khai báo khả năng đáp ứng nhu cầu.
2.3. Tiêu chí “Tỷ lệ phần
trăm giá trị sản xuất trong nước của sản phẩm”
Yêu cầu: Tỷ lệ phần trăm giá
trị sản xuất trong nước của sản phẩm ³
40%
Phương pháp xác định tỷ lệ phần
trăm giá trị sản xuất trong nước của sản phẩm
Xác định tỷ lệ phần trăm giá trị
sản xuất trong nước theo công thức sau:
Trong đó: - N: Tỷ lệ phần trăm giá
trị sản xuất trong nước;
- Xi: Giá trị của chi tiết thứ i
được sản xuất trong nước;
- n: Số các chi tiết chế tạo trong
nước;
- X: Tổng giá trị sản phẩm.
- a
% là giá trị sản xuất trong nước của khâu lắp ráp ở Việt Nam (có nhà xưởng và dây chuyền thiết bị sản xuất, lắp ráp) và ưu tiên các sản phẩm công
nghệ cao, cơ khí trọng điểm.
Bảng
hệ số a
Nhóm
sản phẩm
|
Hệ
số a
|
Nhóm 1: Các sản phẩm công nghệ cao,
sản phẩm cơ khí trọng điểm
|
a = 20%
|
Nhóm 2: Các sản phẩm khác (không
thuộc nhóm 1)
|
a = 10%
|
Trong đó,
+ Sản phẩm công nghệ cao là các sản
phẩm thuộc danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển ban
hành theo Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát
triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển.
+ Sản phẩm cơ khí trọng điểm là các
sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm cơ khí trọng điểm ban hành theo Quyết định số
10/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ
trợ phát triển sản phẩm cơ khí trọng điểm và Danh mục các sản phẩm cơ khí trọng
điểm, danh mục dự án đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm giai đoạn
2009-2015.
2.4. Tiêu chí “Giá bán sản
phẩm”
Giá bán sản phẩm là giá bình quân
gia quyền, không bao gồm thuế GTGT và các khoản chi khuyến mại, thưởng mua
hàng, hoa hồng đại lý. Giá bán sản phẩm được xác định căn cứ vào sổ sách kế
toán của doanh nghiệp, hóa đơn bán hàng.
Yêu cầu: Giá bán sản phẩm
thấp hơn giá nhập khẩu hoặc giá bán trên thị trường quốc tế của sản phẩm cùng
chủng loại, cùng tính năng kỹ thuật và chất lượng sản phẩm. Trong một số trường
hợp cụ thể xem xét đến sản phẩm có giá thành bằng giá thành nhập khẩu.
3. Trách nhiệm của các đơn vị có
liên quan
3.1. Trách nhiệm của các tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị bổ sung Danh mục.
- Lập và nộp hồ sơ đề nghị điều
chỉnh, bổ sung Danh mục gửi Bộ Công Thương theo quy định tại văn bản này;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác, trung thực của nội dung trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ
sung Danh mục;
- Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công
Thương trong quá trình thẩm định sản phẩm trong nước đã sản xuất được.
3.2. Trách nhiệm của cơ quan
thẩm định
a. Trách nhiệm của Vụ Kế hoạch -
Bộ Công Thương
- Bộ Công Thương giao Vụ Kế hoạch
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Bộ Công Thương thực hiện thẩm
định việc điều chỉnh, bổ sung Danh mục máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu
trong nước đã sản xuất được trên cơ sở Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của các tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị điều chỉnh, bổ sung Danh mục.
- Hướng dẫn đơn vị đề nghị điều
chỉnh, bổ sung Danh mục nếu hồ sơ chưa đủ theo yêu cầu;
- Tổ chức lấy ý kiến các đơn vị có
liên quan và kiểm tra thực tế nơi sản xuất sản phẩm trong quá trình thẩm định
sản phẩm;
- Trình, ban hành Quyết định điều
chỉnh, bổ sung Danh mục trên cơ sở sản phẩm đã được thẩm định.
- Lưu trữ hồ sơ và giữ bí mật hồ
sơ, tài liệu liên quan.
- Cập nhật Danh mục các sản phẩm
được phê duyệt lên Trang điện tử của Bộ Công Thương (http//:www.moit.gov.vn)
b. Trách nhiệm của đơn vị khác
thuộc Bộ Công Thương
- Khi được yêu cầu có trách nhiệm
phối hợp với Vụ Kế hoạch trong quá trình thẩm định và kiểm tra thực tế nơi sản
xuất sản phẩm.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng
văn bản về Bộ Công Thương để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ;
- Các Vụ: CNNg, CNN, XNK, TTTN;
- Tổng cục Năng lượng;
- Cục Hóa chất;
- Website BCT;
- Lưu: VT, KH (2b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Dương Quang
|
Tên đơn vị: ………………………………………………….
Địa chỉ văn phòng: …………………………………………
Địa chỉ nhà máy:
…………………………………………...
DANH
MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, NGUYÊN LIỆU TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT ĐƯỢC
(Đề nghị điều chỉnh, bổ sung vào Danh mục máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên
liệu trong nước đã sản xuất được ban hành theo Quyết định 2840/QĐ-BCT ngày
28/5/2010 của Bộ Công Thương)
STT
|
Tên
sản phẩm (1)
|
Mã
số theo biểu thuế nhập khẩu
(2)
|
Ký
hiệu quy cách, mô tả đặc tính kỹ thuật
(3)
|
Tiêu
chuẩn chất lượng (4)
|
Năng
lực sản xuất
(5)
|
Tỷ
lệ phần trăm giá trị sản xuất trong nước (%)
(6)
|
Giá
bán sản phẩm
(7)
|
Nhóm
|
Phân
nhóm
|
Sản
lượng thực tế (sản phẩm/năm)
|
Khả
năng đáp ứng nhu cầu trong nước
(%)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị cam kết và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những thông tin do đơn vị cung cấp
|
Ngày
tháng năm
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(chữ ký và đóng dấu)
|
1. Ghi chú:
(1). Ghi theo tên sản phẩm đã đăng
ký
(2). Nếu sản phẩm đã có mã số HS đề
nghị ghi đầy đủ mã HS
(3). Ghi rõ quy cách và đặc tính kỹ
thuật của sản phẩm
(4). Tiêu chuẩn chất lượng của sản
phẩm (ví dụ: G7, ASME, GSP, TCVN, ISO...) đã được cấp chứng nhận
(5). Năng lực sản xuất:
- Sản lượng thực tế: ghi khối lượng
sản phẩm đã sản xuất ra trong một năm gần nhất.
- Khả năng đáp ứng thị trường trong
nước: ghi tỷ lệ phần trăm khả năng đáp ứng thị trường trong nước.
(6). Tỷ lệ phần trăm giá trị sản
xuất trong nước: Doanh nghiệp tự xác định tỷ lệ phần trăm giá trị sản xuất
trong nước Phương pháp tính căn cứ theo tiêu chí “Tỷ lệ phần trăm giá trị
sản xuất trong nước của sản phẩm”
(7). Giá bán sản phẩm: ghi tỷ lệ phần
trăm giá so với giá sản phẩm cùng loại nhập khẩu, hoặc giá sản phẩm trên thị
trường thế giới.