Công văn 5769/TCT-TNCN năm 2016 trao đổi ý kiến về thuế đối với chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet không qua đấu giá do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu | 5769/TCT-TNCN |
Ngày ban hành | 13/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 13/12/2016 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Người ký | Tạ Thị Phương Lan |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Công nghệ thông tin |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5769/TCT-TNCN |
Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2016 |
Kính
gửi: Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC)
(địa chỉ: 18 Nguyễn Du, Quận Hai
Bà Trưng, TP. Hà Nội)
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 651/VNNIC ngày 09/8/2016 của Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC) đề nghị hướng dẫn về thuế đối với chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền internet, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Do đây là nội dung mới phát sinh và chưa được quy định cụ thể trong các quy định hiện hành, để đảm bảo việc thực hiện không gây vướng mắc cho VNNIC khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền internet theo quy định tại Quyết định số 38/2014/QĐ-TTg ngày 1/7/2014 và Thông tư số 16/2016/TT-BTTTT ngày 28/6/2016 nên, đề nghị VNNIC có ý kiến về nội dung dự kiến sẽ hướng dẫn sau đây:
1. Về xác định nghĩa vụ thuế
- Tại khoản 1, Điều 1 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế quy định:
“Điều 1. Người nộp thuế
1. Người nộp thuế theo hướng dẫn tại Chương I Thông tư này là cá nhân cư trú bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là cá nhân kinh doanh).”
- Tại khoản 1, Điều 3 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính nêu trên quy định:
“Điều 3. Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh
1. Nguyên tắc áp dụng
a) Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh gồm: cá nhân cư trú có phát sinh doanh thu kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam; cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định;...
b) Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là tổng doanh thu từ kinh doanh trong năm dương lịch.”
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, cá nhân thực hiện việc bán/chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền miền Internet được cấp không thông qua đấu giá (sau đây gọi tắt là cá nhân chuyển nhượng) được xác định là hoạt động bán hàng hóa, thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, TNCN nếu tổng doanh thu từ kinh doanh trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng. Hoạt động chuyển nhượng tên miền internet của cá nhân là hoạt động kinh doanh không thường xuyên nên được xác định thuộc đối tượng khai thuế theo từng lần phát sinh.
2. Về thuế suất áp dụng
- Tại điểm 1, Phụ lục 01 - Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với cá nhân kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn: Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng) thuộc diện chịu thuế GTGT theo thuế suất 1% và TNCN theo thuế suất 0,5%).
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, hoạt động chuyển nhượng tên miền Internet được cấp không thông qua đấu giá của cá nhân chịu thuế suất theo nhóm ngành “Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng)” thuộc diện chịu thuế GTGT theo thuế suất 1% và TNCN theo thuế suất 0,5%.
3. Về khai thuế, nộp thuế (hồ sơ, nơi nộp hồ sơ, thời hạn nộp hồ sơ, thời hạn nộp thuế)
- Tại Điều 7 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính nêu trên quy định:
“2. Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân nộp thuế theo từng lần phát sinh gồm:
- Tờ khai theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bản chụp hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ;
- Bản chụp biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
- Bản chụp tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa như: Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hóa nông sản trong nước; Bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu; Hóa đơn của người bán hàng giao cho nếu là hàng hóa nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước; tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hóa do cá nhân tự sản xuất; ...
3. Nơi nộp hồ sơ khai thuế
- Cá nhân nộp thuế theo từng lần phát sinh nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi thường trú hoặc tạm trú).
4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh doanh thu tính thuế.