Công văn 5725/CT-TTHT năm 2014 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu | 5725/CT-TTHT |
Ngày ban hành | 21/07/2014 |
Ngày có hiệu lực | 21/07/2014 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Trần Thị Lệ Nga |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí |
TỔNG CỤC THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5725/CT-TTHT |
Tp Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 7 năm 2014 |
Kính gửi: |
Công ty TNHH Chaang Chiia (Viet Nam) |
Trả lời văn bản số 8/CV/CHAANG ngày 20/06/2014 của Công ty về thuế nhà thầu; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư 60/2012/TT-BTC ngày 12/04/2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi tắt là thuế nhà thầu):
+ Tại Khoản 1 Điều 1 quy định đối tượng áp dụng thuế nhà thầu:
“Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thoả thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.”
+ Tại Khoản 1 Điều 6 quy định về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT):
“Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (trừ hàng hoá, dịch vụ quy định tại Điều 4 Chương I Thông tư này), bao gồm:
- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp tại Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam;
- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp ngoài Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam.”
+ Tại Khoản 1 Điều 7 quy định về thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
“Thu nhập của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài phát sinh từ hoạt động cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hoá tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ hàng hoá, dịch vụ quy định tại Điều 4 Chương I Thông tư này).”
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT;
Trường hợp Công ty theo trình bày có ký hợp đồng xuất khẩu bán hàng cho Công ty MGB tại Đức theo đó Công ty sẽ phải chịu một số chi phí như chi phí kiểm tra hàm lượng hoá chất, chi phí kiểm tra tính tuân thủ trách nhiệm xã hội… Việc kiểm tra được thực hiện tại Công ty và Công ty có trách nhiệm thanh toán các chi phí này vào tài khoản công ty MGB, sau đó công ty MGB sẽ đứng ra thuê các đơn vị khác thực hiện thì khi thanh toán tiền cho công ty MGB Công ty có trách nhiệm khấu trừ thuế nhà thầu để nộp và ngân sách nhà nước như sau:
Thuế GTGT phải nộp |
= |
Doanh thu tính thuế GTGT |
x |
Tỷ lệ (%) GTGT Trên doanh thu (50%) |
x |
Thuế suất thuế GTGT (10%) |
Số thuế TNDN phải nộp |
= |
Doanh thu tính thuế TNDN |
x |
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế (5%) |
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
|
KT. CỤC TRƯỞNG |