Công văn số 5672/TCHQ-KTTT ngày 19/11/2002 của Tổng cục Hải quan - Cục kiểm tra thu thuế XNK về việc mã số và TS thép dễ cắt tiện
Số hiệu | 5672/TCHQ-KTTT |
Ngày ban hành | 19/11/2002 |
Ngày có hiệu lực | 19/11/2002 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Người ký | Hoàng Việt Cường |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5672/TCHQ-KTTT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2002 |
Kính gửi: |
- Cục Hải quan TP. Hà Nội |
Trả lời công văn số 1832/HQHN-KTSTQ ngày 07/11/2002 của Cục Hải quan TP. Hà Nội, công văn số 387/2002/VT-XNK ngày 19/06/2002 cua Công ty vật tư tổng hợp Hà Tây và công văn số 26/HNCH ngày 22/7/2002 của Công ty Hà Nội Ching Hai về mã số và thuế suất các lô hàng thép nhập khẩu tại Chi Hải quan TP. Hà Nội. Cục Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu - Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
- Căn cứ chú giải Chương 72 và chú giải chi tiết mã số 7214.30 Danh mục Hệ thống điều hòa (H.S) của Hội đồng hợp tác Hải quan thế giới.
- Căn cứ công văn số 11875 TC/TCT ngày 04/11/2002 của Bộ Tài chính.
Mặt hàng thép không hợp kim dễ cắt tiện thuộc các mã số 721320.10, 721320.90, 721430.10, 721430.20, 721510.10 hoặc 721510.90, có thuế suất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm), là loại thép chứa một hoặc nhiều nguyên tố theo tỷ lệ trọng lượng như sau:
- Lưu huỳnh 0,08% hoặc hơn,
- Chì 0,1% hoặc hơn,
- Selen trên 0,05%,
- Tenlua trên 0,01%,
- Bismut trên 0,05%.
Yêu cầu Cục Hải quan TP. Hà Nội căn cứ hồ sơ hàng hóa thực tế nhập khẩu, trường hợp cần thiết trưng cầu giám định về thành phần cấu tạo của thép nhập khẩu để áp mã số và thuế suất đúng quy định. Đồng thời, kiểm tra và báo cáo cụ thể với Tổng cục Hải quan về căn cứ để áp mã số đối với mặt hàng thép dễ cắt tiện từ trước tới nay.
Cục kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu - Tổng cục Hải quan thông báo Công ty vật tư tổng hợp Hà Tây, Công ty Hà Nội Ching Hai và Cục Hải quan TP.Hà Nội biết và thực hiện.
|
KT.CỤC TRƯỞNG CỤC KIỂM TRA THU THUẾ XNK |