Công văn 5590/TCHQ-TXNK năm 2022 về vướng mắc trong việc thực hiện tạm hoãn xuất cảnh do Tổng cục Hải quan ban hành

Số hiệu 5590/TCHQ-TXNK
Ngày ban hành 22/12/2022
Ngày có hiệu lực 22/12/2022
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Trần Bằng Toàn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Quyền dân sự

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5590/TCHQ-TXNK
V/v vướng mắc trong việc thực hiện tạm hoãn xuất cảnh

Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2022

 

Kính gửi:

- Cục Hải quan tỉnh Khánh Hòa;
- Cục Hải quan Tp. Hải Phòng.

Tổng cục Hi quan nhận được công văn số 8390/HQHP-TXNK của Cục Hải quan TP Hải Phòng và số 1593/HQKH-NV ngày 17/10/2022 của Cục Hải quan tỉnh Khánh Hòa báo cáo vướng mắc về việc thực hiện tạm hoãn xuất cảnh. Vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

1. Về đề xuất sửa đổi khoản 1 Điều 66 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14:

Tng cục Hải quan tiếp thu ý kiến của đơn vị để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 66 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 khi Đề án định hướng chương trình xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV được thông qua.

2. Về la chọn các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh:

Tại điểm a khoản 2 Điều 21 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định: “Th trưởng cơ quan quản lý thuế qun lý trực tiếp người nộp thuế có thm quyn căn cứ tình hình thực tế và công tác quản lý thuế trên địa bàn để quyết định việc lựa chọn các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh đi với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.”

Theo quy định dẫn trên, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ không quy định cụ thể các tiêu chí lựa chọn các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh nhằm đảm bảo tính khả thi trong quá trình thực hiện và phù hợp với thực tiễn tại từng đơn vị. Theo đó, đề nghị Cục Hải quan tỉnh Khánh Hòa và Cục Hải quan Tp.Hải Phòng căn cứ tình hình thực tế và công tác quản lý thuế trên địa bàn để quyết định việc lựa chọn các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 21 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

3. Về áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh đối với trường hợp đã ban hành quyết định khoanh nợ:

- Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 69/2020/TT-BTC ngày 15/7/2020 của Bộ Tài chính quy định: “Khoanh nợ là việc thực hiện chưa thu nợ tin thuế, tin phạt chậm nộp, tin chậm nộp của người nộp thuế và không tính tin chậm nộp đối với s nợ tiền thuế được khoanh nợ”.

- Khoản 3 Điều 84 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định: “3. Cơ quan quản lý thuế tiếp tục theo dõi các khoản tin thuế nợ được khoanh và phối hợp với các cơ quan có liên quan đ thu hi tin thuế nợ khi người nộp thuế có khả năng nộp thuế... ”;

Theo quy định dẫn trên, trường hợp người nộp thuế được khoanh nợ nhưng cơ quan quản lý thuế xác định người nộp thuế có khả năng nộp thuế thì có th phối hợp với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh để thực hiện tạm hoãn xuất cảnh theo quy định.

4. Về Thông báo tạm hoãn xuất cảnh khi doanh nghiệp đã bị thu hồi đăng ký kinh doanh:

4.1. Trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi đăng ký kinh doanh, cơ quan hải quan đã ban hành quyết định khoanh nợ: đề nghị Cục Hải quan Tp.Hải Phòng nghiên cứu áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh theo hướng dẫn tại điểm 3 nêu trên.

4.2. Trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi đăng ký kinh doanh, cơ quan hi quan chưa ban hành quyết định khoanh nợ, việc áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh thực hiện như sau:

- Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 quy định:

+ Tại khoản 7 Điều 124 quy định: “Cá nhân là người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế phi hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế trước khi xuất cnh và có thể bị tạm hoãn xut cnh theo quy định của pháp luật về xut cnh, nhập cảnh ”.

+ Điểm g khoản 1 Điều 125 quy định một trong các biện pháp cưng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế: “Thu hi giấy chng nhận đăng ký doanh nghiệp, giy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giy chng nhận đăng ký đầu tư, giy phép thành lập và hoạt động, giy phép hành nghề”;

- Khoản 3 Điều 41 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp có quy định về tình trạng pháp lý của doanh nghiệp quy định: “Bị thu hồi Giấy chng nhận đăng ký doanh nghiệp do cưỡng chế về quản lý thuế là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra quyết định thu hồi Giấy chng nhận đăng ký doanh nghiệp theo đề nghị của cơ quan quản lý thuế về thực hiện bin pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.”

Căn cứ quy định trên, trường hợp người nộp thuế bị cơ quan quản lý thuế áp dụng biện pháp cưng chế thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đề nghị Cục Hải quan Tp.Hải Phòng xác định cá nhân là người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế đang bị cưng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế để lựa chọn áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh theo quy định.

5. Về hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh:

- Tại điểm c Khoản 3 Điều 21 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế:

“Trường hợp người nộp thuế đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì trong vòng 24 giờ làm việc cơ quan qun lý thuế ban hành văn bản hủy b tạm hoãn xuất cnh theo Mu s 02/XC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này gửi cơ quan quản lý xut nhập cảnh ... ”;

- Tại khoản 12 Điều 3 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định: “Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế là việc nộp đủ số tin thuế phải nộp, s tin phạt vi phạm pháp luật v thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước ”.

Theo đó, đề nghị các đơn vị nghiên cứu thực hiện hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Về đề xuất sửa đổi, bổ sung khoản 12 Điều 3 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, Tổng cục Hải quan tiếp thu ý kiến của đơn vị để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 khi Đề án định hướng chương trình xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV được thông qua.

Tổng cục Hải quan trả lời để các đơn vị biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- P
TCT - Lưu Mạnh Tưởng (để b/c);
- Lưu: VT, TXNK-Hòa (3b).

TL.TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Bằng Toàn

 

[...]