Công văn 5580/TCT-KK năm 2016 hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư xây dựng do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 5580/TCT-KK
Ngày ban hành 02/12/2016
Ngày có hiệu lực 02/12/2016
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Nguyễn Đại Trí
Lĩnh vực Đầu tư,Thuế - Phí - Lệ Phí,Xây dựng - Đô thị

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5580/TCT-KK
V/v hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư xây dựng

Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2016

 

Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 3054/CT-THNVDT ngày 18/08/2016 của Cục Thuế tỉnh Nghệ An và phản ánh của một số Cục Thuế về việc hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư xây dựng đã có hồ sơ hoàn thuế đầy đủ theo quy định của Luật Quản lý thuế nhưng chưa có đầy đủ hồ sơ, thủ tục pháp lý theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về xây dựng và đất đai (như: giấy chứng nhận đầu tư (trường hợp phải cấp giấy chứng nhận đầu tư), quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư (trường hợp phải được phê duyệt chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền), quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất, giấy phép xây dựng...). Về việc này, sau khi báo cáo và được sự đồng ý của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Căn cứ khoản 1, Điều 32 Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 quy định về thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

a) Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đu thu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;

b) Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyn giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.”

- Căn cứ Điều 36 Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 quy định:

1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.

2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;

b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;

c) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua c phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.

1. Trường hợp có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật này.”

- Căn cứ Điều 37 Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 quy định:

“Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đu tư.

- Căn cứ Khoản 2 Điều 89 Chương V Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 quy định về miễn giấy phép xây dựng:

“2. Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:

a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch y ban nhân dân các cp quyết định đầu tư;

c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;

d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thm quyn chấp thuận về hướng tuyến công trình;

đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;

e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyn phê duyệt;

g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đi kết cu chịu lực, không làm thay đi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;

h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

k) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát trin đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;

[...]