BỘ TÀI
CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5414/BTC-TCHQ
V/v
hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng quá cảnh khi hệ thống VNACCS có sự cố
|
Hà Nội,
ngày 22 tháng 04 năm 2016
|
Kính gửi: Cục Hải quan
các tỉnh, thành phố.
Bộ Tài chính nhận được báo cáo vướng mắc
của Hải quan địa phương liên quan đến thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh
trong trường hợp hệ thống gặp
sự cố. Về việc này, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Hồ sơ hải quan:
a) Tờ khai hải
quan: Sử dụng tờ khai hải
quan giấy - mẫu HQ/2015/XK ban hành tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư số
38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính.
b) Chứng từ khác
quy định tại Điểm b.2, b.3, Khoản 1, Điều 51, Thông tư số
38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính.
2. Trách nhiệm của
người khai hải quan:
a) Khai và nộp
02 (hai) tờ khai hải quan giấy - mẫu HQ/2015/XK theo hướng dẫn tại Mục A của Phụ
lục 1, Phụ lục 2(a) và Phụ lục 2(b) kèm theo Công văn này.
b) Xuất trình hồ
sơ hải quan và hàng hóa cho Chi cục Hải quan nơi hàng hóa quá cảnh nhập và Chi
cục Hải quan cửa khẩu nơi hàng hóa quá cảnh xuất khi được yêu cầu.
c) Vận chuyển
đúng tuyến đường và thời gian quy định.
d) Đảm bảo nguyên trạng hàng
hóa, nguyên niêm phong hàng hóa.
đ) Thực hiện khai bổ sung tờ khai
hải quan, hủy tờ khai hải quan giấy theo quy định tại Thông tư số
38/2015/TT-BTC.
3. Trách nhiệm của
Chi cục Hải quan nơi hàng hóa quá cảnh nhập:
a) Tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ hàng hóa quá cảnh.
b) Kiểm tra hàng
hóa: Chỉ kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
c) Niêm phong
hàng hóa theo quy định tại Điểm c3, Khoản 1, Điều 51, Thông tư số
38/2015/TT-BTC.
d) Lập 02 Biên bản
bàn giao theo mẫu số 10/BBBG/GSQL
- Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính.
đ) Xác nhận kết quả kiểm tra giám sát
hàng quá cảnh tạm nhập và số ký hiệu niêm phong hàng hóa (nếu có) trên tờ khai
và Biên bản bàn giao, niêm phong hồ sơ gồm: 01 tờ khai hải quan và 01 Biên bản
bàn giao, lưu 01 tờ khai và 01 Biên bản bàn giao.
e) Xử lý vi phạm
(nếu có)
g) Tiếp nhận hồi
báo Biên bản bàn giao của Chi cục Hải quan nơi hàng hóa quá cảnh xuất.
h) Trường hợp đến
thời hạn (ngày dự kiến đến đích được khai báo trên tờ khai) mà không nhận được
hồi báo, Chi cục Hải quan nơi hàng hóa quá cảnh nhập phối hợp với Chi cục Hải
quan nơi hàng hóa quá cảnh xuất để truy tìm và
xử lý vi phạm
(nếu có).
i) Trường hợp
doanh nghiệp phải khai bổ sung hồ sơ hải quan hoặc phải hủy tờ khai hải quan thì có trách nhiệm hướng
dẫn, tiếp nhận và giải
quyết khai bổ
sung hồ sơ hải quan, hủy tờ khai hải quan của người khai hải quan.
k) Lập sổ theo dõi tờ khai hải quan giấy
đối với hàng hóa quá
cảnh có nội dung theo mẫu tại phụ lục kèm theo công văn này (Phụ lục 4a và 4b).
4. Trách nhiệm Chi cục
Hải quan nơi hàng hóa quá cảnh xuất:
a) Tiếp nhận hồ
sơ hải quan và hàng hóa quá cảnh do người vận chuyển xuất trình.
b) Kiểm tra:
Tính nguyên vẹn của niêm phong hồ sơ hải quan và sự phù hợp các chứng từ trong
hồ sơ hải quan; số, ký hiệu và sự nguyên vẹn của niêm phong hàng hóa với số, ký hiệu niêm
phong thể hiện trên biên bản
bàn giao và tình trạng bên ngoài
của bao bì hàng hóa được niêm phong (nếu hàng hóa có bao bì niêm phong); đối chiếu thực
trạng hàng hóa niêm phong với nội dung hàng hóa thể hiện trên Biên bản bàn giao
và hồ sơ hải quan
để xác định
tính nguyên trạng của hàng hóa quá cảnh được niêm phong.
c) Lập biên bản
về tình trạng nghi vấn và kiểm tra thực tế hàng hóa quá cảnh trong trường hợp
phát hiện niêm phong hồ sơ, niêm phong hàng hóa hoặc bao bì không còn nguyên trạng
theo thẩm quyền quy định
tại Điều 90 Luật Hải quan và quy định pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính về lĩnh vực Hải quan.
d) Xác nhận hàng
đã qua khu vực giám sát trên tờ khai hải
quan và Biên bản bàn giao.
đ) Thực hiện hồi báo (Fax Biên bản bàn
giao đã xác nhận) cho Chi cục Hải quan nơi hàng hóa quá cảnh nhập.
e) Điện (hoặc
fax) thông báo lại để phối hợp với Chi cục Hải quan nơi hàng hóa quá cảnh nhập
truy tìm hàng quá cảnh chưa tái xuất trong trường hợp nhận được thông báo của
Chi cục Hải quan nơi hàng hóa quá cảnh nhập về thời hạn vận chuyển
quá cảnh đã hết nhưng hàng hóa quá cảnh chưa đến cửa khẩu (nếu có).
g) Lập biên bản vi phạm và xử lý vi phạm
(nếu có).
5. Khi hệ thống hoạt
động trở lại:
a) Lô hàng quá cảnh
nhập đã mở tờ khai hải quan giấy thì tiếp tục thực hiện cho đến
khi hoàn thành thủ tục xuất khẩu khỏi Việt Nam và lưu hồ sơ thanh Khoản riêng.
b) Những lô hàng
tiếp sau phải thực hiện theo đúng quy định và đăng ký tờ khai độc lập
trên hệ thống VNACCS hiện hành.
Bộ Tài chính hướng dẫn Cục Hải quan
các tỉnh, thành phố thực hiện nội dung trên đây. Trường hợp có vướng mắc, Cục Hải
quan các tỉnh, thành phố báo cáo kịp thời Bộ Tài chính (qua Tổng cục Hải
quan) để được hướng dẫn giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đ/c Bộ trưởng (để b/c);
-
Đ/c TT Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để b/c);
-
Các
Vụ: CST, PC (để t/h);
-
Lưu:
VT, TCHQ
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
|
PHỤ
LỤC 1
HƯỚNG
DẪN CÁCH GHI CÁC Ô TRÊN TỜ KHAI HQ/2015/XK VÀ PHỤ LỤC TỜ KHAI HQ/2015-PLXK ĐỐI
VỚI HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN ĐỘC LẬP
Chỉ tiêu
thông tin
|
Nội dung hướng
dẫn cụ thể
|
Góc trên
bên trái TK
|
Người khai hải quan ghi tên Chi cục
Hải quan nơi đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan nơi hàng hóa đến
|
Phần giữa tờ
khai
|
* Ô thứ nhất:
Số tham chiếu; Ngày, giờ gửi; Không ghi gì/gạch chéo.
* Ô thứ hai:
- Số tờ khai,
ngày giờ đăng ký: Ghi số tờ khai được mở và đăng ký trong Sổ đăng ký tờ khai
giấy hàng quá cảnh theo trật tự: Số tờ khai/HQC/Mã đơn vị đăng ký tờ khai
và số lượng phụ lục tờ khai.
Lưu ý: Mã đơn vị đăng ký tờ khai là mã chuẩn
của đơn vị Hải quan theo quy định được áp dụng cho Hệ thống VNACCS/VCIS.
Ví dụ: tờ khai số 100 đăng ký tại Chi cục HQCK
Cha Lo - Quảng Bình thì tại
tiêu chí Số
tờ khai được ghi như sau: 100/HQC/31BB.
- Số lượng phụ
lục tờ khai: Là số các phụ lục tờ khai (trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt
hàng trở lên).
|
Góc trên
bên phải tờ khai
|
Công chức hải quan tiếp nhận đăng ký tờ
khai ký tên, đóng dấu công chức.
|
A- Phần dành cho
người khai hải quan
|
Ô số 1
|
Ghi: Tên đầy đủ, địa chỉ, số điện
thoại, số Fax của người xuất khẩu hàng hóa quá cảnh (thuộc nước thứ nhất).
|
Ô số 2
|
Ghi: Tên, địa chỉ của người nhập khẩu
hàng quá cảnh (thuộc nước thứ ba).
|
Ô số 3
|
Ghi: Tên đầy đủ, địa chỉ, số điện
thoại, số fax của thương nhân được ủy thác vận chuyển hàng quá cảnh (thuộc
nước thứ hai hay nước quá cảnh phải ghi mã số thuế).
|
Ô số 4
|
Ghi: Tên, địa chỉ, mã số thuế của Đại
lý hải quan, nếu hàng quá cảnh do doanh nghiệp Việt Nam làm Đại lý hải quan
được chủ hàng hóa quá cảnh thuế làm thủ tục quá cảnh hàng hóa qua Việt Nam.
|
Ô số 5
|
Ghi ba từ: Hàng quá cảnh.
|
Ô số 6
|
Ghi: Số, ngày/tháng/năm của giấy
phép quá cảnh và ngày/tháng/năm hết hạn của giấy phép (nếu có).
|
Ô số 7
|
Ghi: Số, ngày/tháng/năm ký và
ngày/tháng/năm hết hạn của hợp đồng vận chuyển.
|
Ô số 8
|
Không khai tiêu chí này/gạch chéo.
|
Ô số 9
|
Ghi: Tên cửa khẩu, cảng đích nơi
hàng hóa đến để xuất ra nước ngoài (nước thứ ba).
|
Ô số 10
|
Ghi: Tên nước hàng hóa quá cảnh nhập
khẩu (nước thứ ba).
|
Ô số 11
|
Không khai tiêu chí này/gạch chéo.
|
Ô số 12
|
Không khai tiêu chí này/gạch chéo.
|
Ô số 13
|
Không khai tiêu chí này/gạch chéo.
|
Ô số 14
|
Không khai tiêu chí này/gạch chéo.
|
Ô số 15
|
Ghi rõ: Tên hàng, quy cách phẩm chất
hàng hóa quá cảnh
theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
* Trong trường
hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ
khai hải quan ghi: “theo phụ lục tờ khai”.
- Trên phụ lục
tờ khai: Ghi rõ tên, quy cách phẩm chất từng mặt hàng.
* Đối với lô
hàng được áp vào một mã số nhưng trong lô hàng có nhiều chi Tiết, nhiều
mặt hàng (ví dụ: thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ) thì doanh nghiệp ghi tên
gọi chung của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi Tiết (theo mẫu -
Phụ lục 3 kèm theo; không phải khai vào phụ lục tờ khai hải quan).
|
Ô số 16
|
Ghi: Mã số hàng hóa theo Danh Mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt
hàng trở lên thì
cách ghi vào ô này như sau:
- Trên tờ
khai hải quan: Theo phụ lục tờ khai.
- Trên phụ lục
tờ khai: Ghi rõ mã số của từng mặt hàng.
|
Ô số 17
|
Ghi: Tên nước hoặc tên vùng lãnh thổ
nơi hàng hóa được chế tạo (sản xuất) ra.
* Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt
hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16.
|
Ô số 18
|
Ghi: Số lượng, khối lượng hoặc trọng
lượng từng mặt hàng trong lô hàng, thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp
với đơn vị tính tại ô số 19.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt
hàng trở lên thì
cách ghi tương tự
tại
ô số 16.
|
Ô số 19
|
Ghi: Tên đơn vị tính của từng mặt
hàng (ví dụ: mét, kg...) thực tế giao dịch.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt
hàng trở
lên thì
cách ghi tương tự
tại
ô số 16.
|
Ô số 20
|
Không khai tiêu chí này/gạch chéo.
|
Ô số 21
|
Ghi: Trị giá nguyên tệ của từng mặt
hàng.
* Trường hợp
lô hàng có từ 4 mặt hàng
trở lên thì cách
ghi vào ô này như sau:
- Trên tờ
khai hải quan: Ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo
trên phụ lục tờ khai.
- Trên phụ lục
tờ khai: Ghi trị giá nguyên tệ cho từng mặt hàng.
* Trường hợp
lô hàng quá cảnh là hàng đồng bộ, không có thông tin trị giá nguyên tệ của từng
mặt hàng cụ thể thì ghi trị giá nguyên tệ của cả lô hàng.
|
Ô số 22
|
Không khai tiêu chí này/gạch chéo.
|
Ô số 23
|
Thu khác:
- Phần a và b
của ô: Không ghi gì/gạch chéo;
- Phần c của
ô: Ghi số, ngày Biên lai thu lệ phí hải quan (nếu có) và số tiền lệ phí hải
quan; Không có lệ phí hải quan thì ghi hai từ: Không có.
|
Ô số 24
|
Ghi số tiền lệ phí hải quan phải nộp
theo ô số 23 (nếu có); trường hợp không có lệ phí hải quan thì gạch chéo (/).
|
Ô số 25
|
(a) Ghi: Số ký
hiệu phương tiện vận tải và số ký hiệu Container (nếu có).
Ví dụ:
12C-02189 / SPMU1680598.
(b) và (c):
Không khai hai chỉ tiêu này/gạch chéo.
(d) Ghi: Nơi đóng hàng hóa vào container hoặc
địa Điểm xếp hàng lên phương tiện vận tải.
* Trường hợp có từ 4 container trở lên thì
người ghi cụ thể thông tin trên phụ lục tờ khai hải quan không ghi trên tờ
khai.
|
Ô số 26
|
Ghi liệt kê các chứng từ đi kèm của
tờ khai.
|
Ô số 27
|
Người khai hải quan ghi
ngày/tháng/năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu
trên tờ khai.
|
Ô số 29
|
Ghi: Tuyến đường vận chuyển; ngày dự
kiến khởi hành; ngày dự kiến đến đích.
Ví dụ: Tuyến đường:
CHALO-QL12-ĐƯỜNG HCM-HỮU NGHỊ
Ngày khởi hành:
18/01/2016
Ngày đến đích:
25/01/2016
|
B. Phần dành cho
cơ quan Hải quan
|
Ô số 28
|
Lãnh đạo Chi cục nơi đăng ký tờ khai
hải quan ghi kết quả phân luồng vào ô này.
|
Ô số 30
|
Công chức Hải quan giám sát hàng hóa
tại cảng, cửa khẩu, địa Điểm nơi hàng hóa quá cảnh nhập ghi kết quả kiểm tra
hàng hóa và hồ sơ hải quan của lô hàng quá cảnh vào tờ khai với nội dung sau:
- “Thông quan
theo khai báo” (nếu không kiểm tra thực tế và không có vi phạm phải xử lý),
hoặc ghi:
“Kết quả kiểm tra thực tế hàng quá cảnh
và/hoặc xử lý vi phạm” (nếu hàng phải kiểm tra thực tế hoặc có
vi phạm).
- Số ký hiệu
niêm phong hải quan (nếu có).
- Ngày/tháng/năm
giám sát và ký tên, đóng dấu công chức.
* Trường hợp, ô này không đủ để ghi
xác nhận thông quan lô hàng thì
ghi vào ô này 02 từ “Trang sau” và ghi xác nhận thông quan với nội dung nêu
trên ở mặt sau tờ khai này.
|
Ô số 31
|
Công chức Hải quan giám sát hàng hóa
tại cảng, cửa khẩu, địa Điểm nơi hàng hóa quá cảnh xuất ghi kết quả kiểm tra
hàng hóa và hồ sơ hải
quan của lô hàng quá cảnh vào tờ khai với nội dung sau:
- “Thông quan
theo khai báo” (nếu không kiểm tra thực tế và không có vi phạm phải xử lý),
hoặc ghi:
“Kết quả kiểm tra thực tế
hàng quá cảnh và/hoặc xử lý vi phạm” (nếu hàng phải kiểm tra thực tế hoặc có
vi phạm).
- Số ký hiệu
niêm phong hải quan (nếu có).
- Ngày/tháng/năm
giám sát và ký tên, đóng dấu công chức.
* Trường hợp, ô này không đủ để ghi
xác nhận thông quan lô hàng thì ghi vào ô này 02 từ “Trang sau”
và ghi xác nhận thông quan với nội dung nêu trên ở mặt sau tờ khai này.
|
Ghi chú:
|
Cách gạch chéo các ô thừa trên tờ
khai tờ khai HQ/2015//XK và Phụ lục tờ khai này: Gạch từ góc trên bên trái xuống
góc dưới bên phải.
|
PHỤ
LỤC 3
BẢNG KÊ CHI TIẾT HÀNG QUÁ CẢNH NHẬP KHẨU (1)
(Theo tờ khai
giấy hàng quá cảnh số: ………/(ký hiệu) ngày … tháng ... năm ....)
1. Thông tin về
doanh nghiệp:
- Tên doanh
nghiệp làm dịch vụ vận chuyển:........................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính: .........................................................................................................
- Số điện thoại
cố định:......................................................................................................
2. Tên Chi cục Hải
quan cửa khẩu làm thủ tục nhập: ........................................................
3. Hàng hóa kê
khai:
STT
|
MÔ TẢ HÀNG HÓA
|
MÃ SỐ HÀNG HÓA
|
XUẤT XỨ
|
TRỌNG LƯỢNG
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
TRỊ GIÁ
|
SỐ CONTAINER/ PHƯƠNG TIỆN(2)
|
-1-
|
-2-
|
-3-
|
-4-
|
-5-
|
-6-
|
-7-
|
-8-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ....
tháng .... năm
…..
NGƯỜI
KHAI
(Ký
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Nếu kê khai
trên 01 trang giấy
chưa đủ thì doanh nghiệp nối dài bảng kê này sang các trang tiếp sau cho đến hết
lượng hàng hóa
phải khai báo hải quan của lô hàng quá cảnh thể
hiện trên tờ khai độc lập
(giấy) đã khai báo rồi mới ký tên, đóng dấu vào bảng kê
khai chi Tiết này.
(2) Ghi số container chứa
hàng quá cảnh; nếu hàng quá cảnh không được chứa trong container thì
ghi số-ký hiệu của phương tiện vận chuyển hàng quá cảnh./