TỔNG
CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 53392/CTHN-TTHT
V/v thuế suất thuế GTGT đối với hoạt
động xuất khẩu
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2022
|
Kính
gửi: Công ty TNHH Quốc tế Leadway Việt Nam
(Đ/c: Số 50 Lacasta, Khu đô thị
Văn Phú, P. Phú La, Q. Hà Đông, TP Hà Nội - MST:
0107670991)
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn
số 01/2022/LW-CV ngày 10/10/2022 của Công ty TNHH Quốc tế Leadway Việt Nam đề
nghị giải đáp về thuế suất thuế GTGT. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 1 Điều 86 Thông tư số
38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan;
kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu:
“Điều 86. Thủ tục hải quan đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu tại chỗ gồm:
…
c) Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam
với tổ chức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được thương
nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt
Nam.”
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC
ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật
Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT.
+ Tại Điều 9 quy định thuế suất 0%:
“Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng
đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải
quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ
các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là
hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức,
cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức,
cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung
cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước
ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
- Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận
hàng hóa ở ngoài Việt Nam;
- Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa
chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở
ngoài Việt Nam;
- Các trường hợp được coi là xuất
khẩu theo quy định của pháp luật:
+ Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng
hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia
công hàng hóa với nước ngoài.
+ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ
theo quy định của pháp luật.
+ Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở
nước ngoài.
…
đ) Các hàng hóa, dịch vụ khác:
…
- Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối
tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức
thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này;
…
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng
hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng
hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy
định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
Riêng đối với trường hợp hàng hóa
bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam, cơ sở kinh doanh (bên bán)
phải có tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng
hóa ở ngoài Việt Nam như: hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hóa ở nước ngoài; hợp đồng bán hàng hóa ký với
bên mua hàng; chứng từ chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam
như: hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy
chứng nhận xuất xứ...; chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm: chứng từ qua ngân
hàng của cơ sở kinh doanh thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; chứng
từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh
doanh.
…”
- Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Thông tư
130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 9
Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định các
trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%:
“2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều
9 như sau:
“3. Các trường hợp không áp dụng
mức thuế suất 0% gồm:
…
- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh
cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế
quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ
vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn
công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế
quan);
- Các dịch vụ sau cung ứng tại
Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm:
+ Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ
thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ
hành;
+ Dịch vụ thanh toán qua mạng;
+ Dịch vụ cung cấp gắn với việc
bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.”
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số
96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư
số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số
119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi
được trừ và không được trừ khi xác
định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi
không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ
mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động
sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn,
chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật
c) Khoản chi nếu có hóa đơn
mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ
20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh
toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế
giá trị gia tăng.
…”
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP
Hà Nội có ý kiến như sau:
Trường hợp Công ty TNHH Quốc tế
Leadway Việt Nam (bên mua) ký kết hợp đồng mua bán thiết bị lưu điện với doanh
nghiệp Việt Nam (bên bán), hàng hóa được giao nhận tại Thượng Hải, Trung Quốc
(ngoài Việt Nam), nếu bên bán có tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở
ngoài Việt Nam theo quy định và đáp ứng các điều kiện tại điểm a Khoản 2 Điều 9
Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì thuộc trường hợp áp dụng thuế suất GTGT 0%.
Trường hợp Công ty có hoạt động bán
hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và
được thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác
tại Việt Nam thì thuộc trường hợp hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định tại
Khoản 1 Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
Trường hợp Công ty xuất khẩu hàng hóa
theo hình thức xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật, đáp ứng các điều
kiện quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013
của Bộ Tài chính và không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 1
Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính thì thuộc trường hợp
áp dụng thuế suất GTGT 0%.
Trường hợp Công ty có các khoản chi
đáp ứng quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ
Tài chính thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
TNDN.
Về thủ tục xuất khẩu hàng hóa, đề
nghị Công ty liên hệ với cơ quan Hải quan để được hướng dẫn.
Đề nghị Công ty TNHH Quốc tế Leadway
Việt Nam căn cứ vào tình hình thực tế, đối chiếu với các
quy định của pháp luật để thực hiện.
Trường hợp có vướng mắc về chính sách
thuế, Công ty TNHH Quốc tế Leadway Việt Nam có thể tham khảo các văn bản hướng
dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn
hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuế số 1 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Quốc tế Leadway Việt Nam được biết và thực
hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TTKT1;
- Phòng NVDTPC;
- Website Cục Thuế;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Trường
|