Kính gửi:
|
- Viện kiểm soát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Ngân hàng thương mại;
- Các Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
|
Căn cứ nhiệm vụ của Bộ Tài chính được giao tại Điểm 3 Phụ lục nhiệm vụ cụ thể giao các bộ, cơ quan, địa phương
trong tháng 02/2024 và thời gian tới của Nghị quyết số 20/NQ-CP ngày 05/02/2024
của Chính phủ về phiên họp chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2024 và tại Điểm 59
phần B Phụ lục kèm theo Chỉ thị số
04/CT-TTg ngày 11/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh triển
khai đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử
phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại
các bộ, ngành, địa phương năm 2024 và những năm tiếp theo;
Căn cứ quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật
về thu nộp phí, lệ phí, thu phạt (bao gồm phạt vi phạm hành chính, thu phạt
khác) hiện hành, Bộ Tài chính hướng dẫn chuẩn hóa dữ liệu khoản thu (phí, lệ
phí, phạt), việc đối soát và hoàn tiền các khoản thu nghĩa vụ tài chính trong
thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công đã nộp vào ngân sách nhà nước
(NSNN), trừ các khoản thu học phí, viện phí như sau:
1. Về việc chuẩn hóa dữ liệu
khoản thu phí, lệ phí, thu phạt
- Các cơ quan thu (tổ chức thu phí, lệ phí, thu phạt)
phải bảo đảm định danh khoản thu theo quy định tại Khoản 1 Điều
27 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định
một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ
tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
Đề nghị các cơ quan thu thực hiện kết nối, chia sẻ
dữ liệu định danh khoản thu với Cổng dịch vụ công quốc gia để đẩy mạnh việc thu
nộp, đối soát trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Trường hợp cơ quan
thu chưa chia sẻ thông tin dữ liệu định danh khoản thu thì phải cung cấp, hướng
dẫn người nộp đảm bảo đầy đủ thông tin theo quy định tại Khoản 1
Điều 27 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP.
- Ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán (trung gian thanh toán) tạo lập chứng từ thanh toán trong quá trình
giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công phải đảm bảo bao gồm đầy đủ các
thông tin quy định tại khoản 1 Điều 27 Thông tư số
01/2023/TT-VPCP.
- Khi thu phí, lệ phí, thu phạt các ngân hàng hoặc
trung gian thanh toán phải đảm bảo truyền đầy đủ, toàn vẹn 7 thông tin thu tại
trường Nội dung của lệnh thanh toán theo cấu trúc tại Khoản 3 Điều
27 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP.
2. Về việc đối soát khoản thu
phí, lệ phí, thu phạt
- Cuối ngày, giữa các ngân hàng, trung gian thanh toán
và giữa ngân hàng hoặc trung gian thanh toán với cơ quan, đơn vị giải quyết thủ
tục hành chính thực hiện đối soát đảm bảo khớp, đúng dữ liệu giao dịch: tên người
nộp, mã định danh khoản thu, tên và số tài khoản đơn vị hưởng, số tiền... (quy
định tại Khoản 7 và 8 Điều 13 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của
Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử).
- Ngân hàng, trung gian thanh toán, bộ, ngành địa
phương và KBNN thực hiện cập nhật thông tin giao dịch, chứng từ trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính và rà soát,
đối chiếu và hỗ trợ hạch toán giao dịch thanh toán trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia theo quy định tại Điều 28 và Điều 29 Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội
dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Cuối ngày, KBNN đồng bộ số thu phí, lệ phí, thu
phạt phát sinh trong ngày tại KBNN địa phương, bao gồm số thu qua Cổng DVCQG và
các phương thức thu khác (thông tin đồng bộ theo Bảng kê
số thu phí, lệ phí, thu phạt - Phụ lục kèm theo) để phục vụ cơ quan thu đối
soát tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính trong giải quyết thủ tục hành
chính.
Trường hợp đối chiếu không khớp với thông tin Bảng kê số thu phí, lệ phí, thu phạt của KBNN, cơ
quan thu thông báo cho ngân hàng/trung gian thanh toán về việc không nhận được
thông tin chứng từ nộp tiền từ KBNN;
Ngân hàng/trung gian thanh toán có trách nhiệm làm
rõ nguyên nhân chưa chuyển thông tin thu sang KBNN, giải trình với cơ quan thu
về việc chưa chuyển thông tin thu sang KBNN, thực hiện nộp tiền thu phí, lệ
phí, thu phạt và tiền chậm chuyển theo đúng quy định của pháp luật, khắc phục hậu
quả vi phạm do mình gây ra, thông báo tiến độ, kết quả xử lý cho cơ quan thu.
3. Về việc hoàn trả các khoản
thu phí, lệ phí, thu phạt
3.1. Hoàn trả các khoản thu phí, lệ phí
- Cơ quan thu có trách nhiệm theo dõi chi tiết khoản
phí, lệ phí phải nộp, đã nộp, phải hoàn trả của từng đối tượng; kiểm tra, đối
soát, xác định số phải hoàn trả, đảm bảo hoàn trả đúng đối tượng, đúng số tiền
nộp nhầm, nộp thừa.
- Chủ tài khoản chuyên thu phí, lệ phí của cơ quan
thu mở tại ngân hàng/ tài khoản phí, lệ phí chờ nộp ngân sách của cơ quan thu mở
tại KBNN lập Ủy nhiệm chi đề nghị ngân hàng/KBNN chi hoàn trả cho người đã nộp
nhầm (như nộp nhiều lần, nộp nhầm tài khoản...), nộp thừa (như trường hợp hồ sơ
thủ tục hành chính dịch vụ công không được giải quyết...).
- Định kỳ, cơ quan thu báo cáo quyết toán thu, nộp,
sử dụng phí, lệ phí với cơ quan thuế theo quy định của Luật quản lý thuế và các
văn bản hướng dẫn.
3.2. Hoàn trả khoản thu phạt
Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu
hoặc cơ quan cấp trên của cơ quan ra quyết định thu thực hiện hoàn trả theo quy
định tại Điều 10 Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016
của Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu NSNN qua KBNN đã hướng
dẫn hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước và được sửa đổi tại Khoản
9 Điều 1 Thông tư số 72/2021/TT-BTC ngày 17/8/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 328/2016/TT-BTC.
Bộ Tài chính đề nghị các cơ quan, đơn vị triển khai
thực hiện. Trong quá trình thực hiện phát sinh vướng mắc (nếu có), phản ánh về
Bộ Tài chính để nghiên cứu, thống nhất xử lý./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Vụ NSNN; Vụ PC; Cục QLGSCST;
- TCT, TCHQ (để phối hợp);
- KBNN các tỉnh, tp;
- Lưu: VT, KBNN ( bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Văn Khắng
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo Công văn số 5196/BTC-KBNN ngày 21/5/2024 của Bộ Tài chính)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC ………………
BẢNG
KÊ THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ THU PHẠT
Từ ngày ..../ ....
/.... đến ngày ..../ .... /....
Mã cơ quan thu: ……………………………….. Tên cơ quan thu:
………………………………
STT
|
Chứng từ thu
|
Mã giao dịch
|
Mã định danh
khoản thu
|
Tên người nộp
|
Mã số thuế/ Mã
định danh cá nhân
|
Ngày nộp
|
Nội dung
|
Theo Quyết định/Thông
báo
|
Số tiền
|
Số seri
|
Số biên lai/số
chứng từ
|
Số QĐ/TB
|
Ngày QĐ/TB
|
Tiền phí, lệ
phí, tiền phạt
|
Tiền chậm nộp
phạt
|
Tổng số tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14) = (12) +
(13)
|
I.
|
Mã-Tên phí...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng tiền (I)
|
|
|
|
II.
|
Mã-Tên lệ phí...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng tiền (II)
|
|
|
|
III.
|
Mã-Tên loại hình thu phạt...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng tiền (III)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền bằng số:
………………………………………………………………………………
Tổng số tiền ghi bằng chữ:
………………………………………………………………………..
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
……., ngày.... tháng.... năm....
|
STT
|
Danh sách 100 NHTM
|
1
|
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam
|
2
|
NHTMCP Công thương Việt Nam
|
3
|
NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
|
4
|
NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam
|
5
|
NHTMCP Quân Đội
|
6
|
Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí toàn cầu (GP Bank)
|
7
|
Ngân hàng TNHH MTV Đại Dương
|
8
|
Ngân hàng TNHH MTV Xây dựng
|
9
|
Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)
|
10
|
Ngân hàng TMCP An Bình (ABB)
|
11
|
Ngân hàng TMCP Bảo Việt (Baoviet bank)
|
12
|
Ngân hàng TMCP Bản Việt - BVB (trước đây là Gia Định)
|
13
|
Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank)
|
14
|
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (LPB)
|
15
|
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
|
16
|
Ngân hàng TMCP Đông Á (EAB)
|
17
|
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (Seabank)
|
18
|
Ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB)
|
19
|
Ngân hàng TMCP Kiên Long (KLB)
|
20
|
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương (TECHCOMBANK)
|
21
|
Ngân hàng TMCP Nam Á (NAM A BANK)
|
22
|
Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB)
|
23
|
Ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB
|
24
|
Ngân hàng TMCP Quốc dân (Đổi tên từ Ngân hàng Nam
Việt)- NCB
|
25
|
Ngân hàng TMCP Sài Gòn- SCB
|
26
|
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương (SGB)
|
27
|
Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB)
|
28
|
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)
|
29
|
Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPB)
|
30
|
Ngân hàng TMCP Việt Á (VIETA Bank)
|
31
|
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)
|
32
|
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (Vietbank)
|
33
|
Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex (PGBank)
|
34
|
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu (Eximbank)
|
35
|
Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh
(HDBank)
|
36
|
Ngân hàng ANZ Việt Nam
|
37
|
Ngân hàng Hong Leong Việt Nam (HLBVN)
|
38
|
Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam (HSBC)
|
39
|
Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam (SHBVN)
|
40
|
Ngân hàng Standard Charactered Việt Nam (SCBVL)
|
41
|
Ngân hàng TNHH MTV Public Viet Nam
|
42
|
Ngân hàng TNHH MTV CIMB Việt Nam
|
43
|
Ngân hàng TNHH MTV Woori Việt Nam
|
44
|
Ngân hàng TNHH MTV UOB Việt Nam
|
45
|
Ngân hàng TNHH Indovina
|
46
|
Ngân hàng liên doanh Việt - Nga
|
47
|
Ngân hàng Agricultural Bank of China Hà Nội
|
48
|
Ngân hàng Bank of China TP. Hồ Chí Minh
|
49
|
Ngân hàng Bank of India TP. Hồ Chí Minh
|
50
|
Ngân hàng Bank of Communications TP. Hồ Chí Minh
|
51
|
Ngân hàng Bangkok Hà Nội
|
52
|
Ngân hàng Bangkok TP. Hồ Chí Minh
|
53
|
Ngân hàng Đầu tư Và Phát Triển Campuchia Hà Nội
(BIDC)
|
54
|
Ngân hàng Đầu Tư Và Phát Triển Campuchia TP. Hồ
Chí Minh (BIDC)
|
55
|
Ngân hàng BNP Paribas Hà Nội
|
56
|
Ngân hàng BNP Paribas TP. Hồ Chí Minh
|
57
|
Ngân hàng BPCE IOM TP. Hồ Chí Minh
|
58
|
Ngân hàng Busan TP Hồ Chí Minh
|
59
|
Ngân hàng Cathay Chu Lai
|
60
|
Ngân hàng China Construction Bank TP. Hồ Chí Minh
|
61
|
Ngân hàng Citibank Hà Nội
|
62
|
Ngân hàng Citibank TP. Hồ Chí Minh
|
63
|
Ngân hàng CTBC TP. Hồ Chí Minh
|
64
|
Ngân hàng DBS TP. Hồ Chí Minh
|
65
|
Ngân hàng Deutsche bank AG TP. Hồ Chí Minh
|
66
|
Ngân hàng Ngân hàng Thương mại TNHH E.SUN - chi
nhánh Đồng Nai
|
67
|
Ngân hàng First Commercial Bank Hà Nội
|
68
|
Ngân hàng Hua Nan TP. Hồ Chí Minh
|
69
|
Ngân hàng ICBC Hà Nội
|
70
|
Ngân hàng Industrial Bank of Korea Hà Nội
|
71
|
Ngân hàng Industrial Bank of Korea TP Hồ Chí Minh
|
72
|
Ngân hàng JP Morgan TP. Hồ Chí Minh
|
73
|
Ngân hàng Kookmin Hà Nội
|
74
|
Ngân hàng Kookmin TP. Hồ Chí Minh
|
75
|
Ngân hàng KEB - Hana Chi nhánh Hà Nội
|
76
|
Ngân hàng KEB - Hana Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh
|
77
|
Ngân hàng Malayan Banking Berhad chi nhánh Hà Nội
|
78
|
Ngân hàng Malayan Banking Berhad TP. Hồ Chí Minh
|
79
|
Ngân hàng Mega ICBC TP. Hồ Chí Minh
|
80
|
Ngân hàng Mizuho Hà Nội
|
81
|
Ngân hàng Mizuho TP. Hồ Chí Minh
|
82
|
Ngân hàng MUFG Bank, Ltd. -Hà Nội
|
83
|
Ngân hàng MUFG Bank, Ltd.-Chi nhánh Thành phố Hồ
Chí Minh
|
84
|
Ngân hàng Nonghyup - Chi nhánh Hà Nội
|
85
|
Ngân hàng OCBC TP. Hồ Chí Minh
|
86
|
Ngân hàng The Shanghai Commercial & Savings
Bank, Ltd - CN Đồng Nai
|
87
|
Ngân hàng The Siam Commercial Bank Public Company
Limites - TP. Hồ Chí Minh
|
88
|
Ngân hàng SinoPac Hồ Chí Minh
|
89
|
Ngân hàng Sumitomo Mitsui chi nhánh Thành phố Hà
Nội
|
90
|
Ngân hàng Sumitomo Mitsui chi nhánh Thành phố Hồ
Chí Minh
|
91
|
Ngân hàng Taipei Fubon Bình Dương
|
92
|
Ngân hàng Taipei Fubon Hà Nội
|
93
|
Ngân hàng Taipei Fubon TP. Hồ Chí Minh
|
94
|
Ngân hàng United Oversea Bank TP. Hồ Chí Minh
|
95
|
Ngân hàng First Commercial Bank TP. Hồ Chí Minh
|
96
|
Ngân hàng Deagu
|
97
|
Ngân hàng Đại chúng TNHH KASIKORNBANK - chi nhánh
HCM
|
98
|
Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam (trước đây là Quỹ
tín dụng nhân dân Trung ương)
|
99
|
Ngân hàng Chính sách xã hội
|
100
|
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
|
STT
|
Danh sách 54 Trung gian TT
|
1
|
Công ty Cổ phần
Thanh toán Quốc gia Việt Nam (NAPAS)
|
2
|
Công ty Cổ phần Giải
pháp thanh toán Việt Nam (VNPAY)
|
3
|
Công ty Cổ phần Dịch
vụ Di động trực tuyến (M_SERVICE JSC)
|
4
|
Công ty Cổ phần Dịch
vụ Trực tuyến Việt Úc (VUIPAY)
|
5
|
Công ty Cổ phần Dịch
vụ Thương mại Việt Nam Trực tuyến (Vietnam Online)
|
6
|
Công ty Cổ phần Dịch
vụ trực tuyến Cộng đồng Việt (VIET UNION CORP)
|
7
|
Công ty Cổ phần
AIRPAY (AIRPAY)
|
8
|
Công ty Cổ phần Giải
pháp thanh toán Điện lực và Viễn Thông (ECPay)
|
9
|
Công ty Cổ phần
ZION (ZION)
|
10
|
Công ty Cổ phần
thanh toán điện tử VNPT (VNPT EPAY)
|
11
|
Công ty Cổ phần Hỗ
trợ dịch vụ thanh toán Việt Phú (VIET PHU PAYMENT SURPORT CORP)
|
12
|
Công ty Cổ phần
Thương mại điện tử Bảo Kim (BAOKIM E-COMMERCE.,JSC)
|
13
|
Công ty Cổ phần
Công nghệ Vi mô (VIMO TECHNOLOTY.,JSC)
|
14
|
Tổng công ty truyền
thông đa phương tiện - Công ty TNHH 1TV VTC
|
15
|
Công ty Cổ phần
Công nghệ và Dịch vụ MoCa (MOCA.,CORP)
|
16
|
Công ty TNHH Ví
FPT (FPT WALLET)
|
17
|
Công ty Cổ phần Dịch
vụ thương mại và Công nghệ M-PAY (M-PAY.,JSC)
|
18
|
Công ty Cổ phần
Thương mại và Dịch vụ trực tuyến ONEPAY (ONEPAY JSC)
|
19
|
Công ty TNHH Dịch
vụ thanh toán WEPAY (WEPAY CO.,LTD)
|
20
|
Công ty Cổ phần
Ngân lượng (NGANLUONG JSC)
|
21
|
Công ty Cổ phần
True Money Việt Nam
|
22
|
Tổng Công ty Truyền
thông (VNPT - Media)
|
23
|
Công ty Cổ phần
VINID PAY (VINID PAY)
|
24
|
Tập đoàn Công nghiệp
Viễn thông Quân Đội (VIETTEL)
|
25
|
Công ty TNHH Đầu
tư Phát triển và chuyển giao công nghệ Vina
|
26
|
Công ty TNHH Dịch
vụ Nền di động Việt Nam
|
27
|
Công ty TNHH
Thương mại dịch vụ mạng lưới Thông minh (SMART NET LTD)
|
28
|
Công ty TNHH
CONNEXION Việt Nam (CONNEXION)
|
29
|
Công ty Cổ phần
PAYTECH (PAYTECH)
|
30
|
Công ty Cổ phần dịch
vụ EPAY (EPAY)
|
31
|
Công ty Cổ phần
Công nghệ FINVIET (FINVIET)
|
32
|
Công ty Cổ phần
công nghệ (PAYME)
|
33
|
Công ty Cổ phần
Thanh toán G (G PAY)
|
34
|
Công ty Cổ phần
Công nghệ VIDIVA (VIDIVA)
|
35
|
Công ty Cổ phần Viễn
thông FPT (FPT TELECOM)
|
36
|
Công ty Cổ phần
GHTKPAY (GHTKPAY)
|
37
|
Công ty Cổ phần
9PAY
|
38
|
Công ty TNHH MTV
Thanh toán Viễn thông Tin học Bưu điện (CTIN PAY)
|
39
|
Công ty Cổ phần
APPOTAPAY
|
40
|
Công ty TNHH
ONEFIN Việt Nam (ONEFIN)
|
41
|
Công ty Cổ phần
JETPAY (JETPAY)
|
42
|
Tổng công ty viễn
thông Mobifone
|
43
|
Tổng công ty Bưu
điện Việt Nam
|
44
|
Công ty TNHH
Galaxy Pay
|
45
|
Công ty Cổ phần Dịch
vụ Công nghệ Cititek
|
46
|
Công ty Cổ phần
Thanh toán Trực tuyến Toàn cầu
|
47
|
Công ty Cổ phần Tập
đoàn Công nghệ HTP
|
48
|
Công ty Cổ phần
thanh toán NEO
|
49
|
Công ty Cổ phần
Truyền thông IO (IO Media)
|
50
|
Công ty Cổ phần
Mobicast
|
51
|
Công ty TNHH Thu
phí tự động VETC
|
52
|
Tổng công ty Công
nghệ - Viễn thông Toàn cầu (GTEL)
|
53
|
Công ty Cổ phần ShopeePay
(ShopeePay)
|
54
|
Công ty TNHH Dịch
vụ thanh toán GoPay Việt Nam
|