Công văn 5186/BTNMT-CNTT năm 2022 triển khai kết nối, chia sẻ Cơ sở dữ liệu đất đai với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Số hiệu 5186/BTNMT-CNTT
Ngày ban hành 05/09/2022
Ngày có hiệu lực 05/09/2022
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký Trần Quý Kiên
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bất động sản

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5186/BTNMT-CNTT
V/v triển khai kết nối, chia sẻ Cơ sở dữ liệu đất đai với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm 2022

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025 tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Đề án 06/CP) về kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia (CSDLQG) về đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị, địa phương liên quan triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa CSDL đất đai với CSDLQG về dân cư như sau:

1. Hoàn thành kết nối, chia sẻ CSDL đất đai với CSDLQG về dân cư phục vụ nghiệp vụ đăng ký cư trú của Bộ Công an trong tháng 9/2022: Rà soát, lựa chọn CSDL đất đai đang vận hành; chuẩn bị các điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin, xây dựng các dịch vụ (API) bảo đảm yêu cầu kết nối, chia sẻ các trường thông tin dữ liệu liên quan về người sử dụng đất[1] giữa CSDL đất đai với CSDLQG về dân cư theo Tài liệu hướng dẫn đăng tải tại địa chỉ: https://lgsp.monre.gov.vn/trang-chu/tailieu.

2. Tổ chức triển khai kết nối, sử dụng CSDLQG về dân cư trong xây dựng, cập nhật, vận hành CSDL đất đai và các CSDL tài nguyên và môi trường khác (thông tin liên quan đến công dân[2]): Thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Công văn số 761/VPCP-KSTT ngày 29/01/2022 của Văn phòng Chính phủ.

3. Xem xét đề xuất, kiến nghị các vấn đề liên quan trong quá trình thực hiện.

Bộ Tài nguyên và Môi trường giao Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường là đơn vị đầu mối, phối hợp với Tổng cục Quản lý đất đai và các đơn vị liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện.

Thông tin chi tiết liên hệ: Đ/c Nguyễn Bảo Trung, Phó Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường, SĐT: 0912.160.969, email: nbtrung@monre.gov.vn.

Đây là nhiệm vụ quan trọng, cấp bách được Thủ tướng Chính phủ giao, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Quý Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố quan tâm, khẩn trương chỉ đạo và phối hợp triển khai.

Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công an;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Tổ công tác triển khai Đề án 06/CP;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để b/c);
- Thứ trưởng Lê Minh Ngân (để phối hợp chỉ đạo);
- Sở TN&MT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Tổng cục Quản lý đất đai (để phối hợp t/h);
- Các Vụ: PC, KH-TC (để phối hợp t/h);
- Lưu: VT, CNTT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Trần Quý Kiên

 



[1] Danh sách 18 trường thông tin: (1) Thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp giấy chứng nhận; (2) Số hiệu thửa đất; (3) Tờ bản đồ số; (4) Địa chỉ thửa đất; (5) Diện tích; (6) Hình thức sử dụng; (7) Mục đích sử dụng; (8) Thời hạn sử dụng; (9) Nguồn gốc sử dụng; (10) Loại nhà ở; (11) Tên nhà chung cư; (12) Diện tích sàn; (13) Hình thức sở hữu; (14) Cấp hạng nhà ở; (15) Thời hạn sở hữu; (16) Hạng mục được sở hữu chung ngoài căn hộ; (17) Cấp Công trình; (18) Diện tích xây dựng.

[2] Danh sách 19 trường thông tin: (1) Số định danh; (2) Số CMND; (3) Họ và tên; (4) Giới tính; (5) Dân tộc; (6) Tôn giáo; (7) Tình trạng hôn nhân; (8) Ngày tháng năm sinh; (9) Nơi đăng ký khai sinh; (10) Quốc tịch; (11) Quê quán; (12) Thường trú; (13) Nơi ở hiện tại; (14) Cha; (15) Mẹ; (16) Vợ chồng; (17) Người đại diện; (18) Chủ hộ; (19) Số sổ hộ khẩu.