Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Công văn 5169/CTHN-TTHT năm 2021 về chi phí được trừ đối với khoản thanh toán cho người lao động những ngày phép chưa nghỉ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 5169/CTHN-TTHT
Ngày ban hành 09/02/2021
Ngày có hiệu lực 09/02/2021
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Tiến Trường
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Lao động - Tiền lương

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5169/CTHN-TTHT
V/v chi phí được trừ đối với khoản thanh toán cho người lao động những ngày phép chưa nghỉ

Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2021

 

Kính gửi: Công ty TNHH ALPS ALPINE Việt Nam
Đ/c: Ô số 3, Tầng 4, Tòa nhà văn phòng, số 165 phố Thái Hà, Phường Láng Hạ, Quận Đống Đa, TP Hà Nội - MST: 0106891437

Trả lời công văn số 015/2021/QLVN-CV ngày 14/01/2021 của Công ty TNHH ALPS ALPINE Việt Nam (sau đây gọi là Công ty) hỏi về xác định chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với khoản thanh toán cho người lao động những ngày phép chưa nghỉ. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

Căn cứ Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019:

+ Tại Điều 98 quy định về tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm như sau:

“Điều 98. Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm

1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tin lương thực trả theo công việc đang làm như sau:

c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đi với người lao động hưởng lương ngày.

…”

+ Tại Điều 113 quy định về nghỉ hằng năm như sau:

“Điều 113. Nghỉ hằng năm

1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được ngh hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:

3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho nhng ngày chưa nghỉ.

…”

- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đi, b sung một s điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:

“Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, b sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư s 151/2014/TT-BTC) như sau:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

2.1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.

2.6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:

[...]