Kính gửi:
|
- Các Bộ, ngành, đoàn thể là thành viên Ủy ban Quốc
gia phòng, chống AIDS, ma tuý, mại dâm;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Thực hiện Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phòng, chống mại
dâm giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 808/QĐ-LĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Kế hoạch tổng thể
thực hiện Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2021-2025, để có cơ sở
báo cáo Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS, ma túy, mại dâm (Ủy ban Quốc gia) về
công tác phòng, chống mại dâm năm 2023, xây dựng phương hướng, nhiệm vụ công
tác năm 2024, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Cơ quan Thường trực về
phòng, chống mại dâm của Ủy ban Quốc gia đề nghị:
1. Các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương là thành viên Ủy
ban Quốc gia và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo
cáo tổng kết công tác phòng, chống mại dâm năm 2023, xây dựng phương hướng, nhiệm
vụ công tác năm 2024 theo chức năng, nhiệm vụ được giao (đề cương báo cáo và
biểu mẫu thống kê kèm theo).
2. Báo cáo gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(qua Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội, địa chỉ: Toà nhà làm việc liên cơ quan Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Lô D25, số 3, ngõ 7, đường Tôn Thất Thuyết,
Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội; Điện thoại:
0243.934.2033; Fax: 0243.826.7099; Email: phongchinhsach05@gmail.com) trước
ngày 20/12/2023 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Bộ, ngành, cơ quan đoàn thể thành viên
UBQGPCAIDSMTMD;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các cơ quan thành viên Tổ công tác LNPCMD
TW (để thực hiện);
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
(để thực hiện);
- Lưu: VT, Cục PCTNXH (05b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hồi
|
PHỤ LỤC 1A
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG MẠI
DÂM NĂM 2023 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC NĂM 2024 ĐỐI VỚI CÁC BỘ, NGÀNH,
ĐOÀN THỂ TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Công văn số: 5109/LĐTBXH-PCTNXH ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. Kết quả thực hiện công tác phòng, chống mại
dâm năm 2023
1. Đánh giá tình hình tệ nạn mại dâm có liên quan
trong phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị.
2. Kết quả thực hiện các mặt công tác (căn cứ vào
chỉ tiêu, nhiệm vụ của Chương trình để báo cáo chi tiết kết quả và đánh giá các
chỉ số):
- Công tác chỉ đạo, triển khai, xây dựng văn bản,
chính sách pháp luật;
- Công tác truyền thông, tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục về phòng, chống mại dâm;
- Các hoạt động phòng ngừa tệ nạn mại dâm;
- Công tác thanh tra, kiểm tra, phát hiện, xử lý vi
phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm; điều tra, truy tố, xét xử các đường
dây, ổ, nhóm tội phạm liên quan đến hoạt động mại dâm;
- Công tác phối hợp xây dựng, triển khai các hoạt động
can thiệp giảm tác hại, phòng ngừa lây nhiễm các bệnh xã hội và HIV/AIDS, phòng
ngừa, giảm tình trạng bạo lực trên cơ sở giới trong phòng, chống mại dâm.
II. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
1. Tồn tại, hạn chế (làm rõ những vấn đề mới phát
sinh về cơ chế, chính sách, pháp luật; về cán bộ; nguồn lực tài chính; cơ chế
phối hợp...);
2. Nguyên nhân (khách quan, chủ quan).
III. Phương hướng nhiệm vụ năm 2024
- Mục tiêu, chỉ tiêu thực hiện
- Nhiệm vụ, giải pháp
IV. Kiến nghị, đề xuất
- Các kiến nghị, đề xuất với Quốc hội, Chính phủ,
các Bộ, ngành khác ...
- Kiến nghị, đề xuất với Cơ quan Thường trực về
phòng, chống mại dâm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội); Ủy ban Quốc gia
Phòng, chống AIDS ma túy, mại dâm.
Ghi chú: Mốc thời gian báo cáo tính từ
01/01/2023 đến 15/12/2023
PHỤ LỤC 1B
BIỂU TỔNG HỢP SỐ LIỆU KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÒNG,
CHỐNG MẠI DÂM NĂM 2023 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC NĂM 2024 ĐỐI VỚI CÁC
BỘ, NGÀNH, ĐOÀN THỂ TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Công văn số: 5109/LĐTBXH-PCTNXH ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
Nội dung hoạt động
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu năm
2023
|
Kết quả 2023
|
1. Bộ Công an
|
|
|
|
- Tỷ lệ tin tố giác hành vi vi phạm hành chính về
phòng, chống mại dâm được tiếp nhận, xác minh, phân loại, xử lý
|
%
|
|
|
- Tỷ lệ tin tố giác hành vi vi phạm hình sự về
phòng, chống mại dâm được tiếp nhận, xác minh, phân loại, xử lý
|
%
|
|
|
- Số cuộc truy quét tại địa điểm công cộng
|
Cuộc
|
|
|
- Số cuộc triệt phá tại các cơ sở KDDV
|
Cuộc
|
|
|
- Số cơ sở KDDV dễ phát sinh tệ nạn mại dâm
|
Cơ sở
|
|
|
- Số cơ sở KDDV được kiểm tra về an ninh trật tự
|
Cơ sở
|
|
|
+ Số cơ sở vi phạm pháp luật về mại dâm
|
Cơ sở
|
|
|
- Số vụ liên quan đến mại dâm do lực lượng công
an phát hiện, bắt giữ
|
Vụ
|
|
|
- Số đối tượng có dấu hiệu hoạt động mại dâm
|
Người
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+ Số vụ bị xử lý hình sự
|
Vụ
|
|
|
+ Số bị can
|
Người
|
|
|
+ Số vụ bị xử lý hành chính
|
Vụ
|
|
|
+ Số đối tượng
|
Người
|
|
|
+ Số vụ đang xử lý
|
Vụ
|
|
|
- Số vụ liên quan đến mại dâm có quyết định khởi
tố, điều tra
|
Vụ
|
|
|
- Số tội phạm liên quan đến mại dâm có quyết định
khởi tố, truy tố
|
Người
|
|
|
2. Bộ Quốc
phòng
|
|
|
|
- Tỷ lệ tin tố giác hành vi vi phạm hình sự về
phòng, chống mại dâm được tiếp nhận, xác minh, phân loại, xử lý
|
%
|
|
|
- Số cuộc triệt phá về mua bán người vì mục đích
mại dâm
|
Cuộc
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+ Số đối tượng bị bắt
|
Người
|
|
|
+ Số nạn nhân được giải cứu
|
Người
|
|
|
- Số cuộc truy quét các tụ điểm mại dâm tại khu vực
biên giới; các khu vực kinh tế cửa khẩu, cảng biển
|
Cuộc
|
|
|
3. Bộ Y tế
|
|
|
|
- Tỷ lệ các cơ sở y tế thực hiện khám bệnh định kỳ
đối với nhân viên của các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại
dâm
|
%
|
|
|
- Số nhân viên của các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ
phát sinh tệ nạn mại dâm được khám bệnh định kỳ
|
Người
|
|
|
4. Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
|
|
|
- Số cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn
mại dâm được thanh tra, kiểm tra
|
Cơ sở
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+ Số cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke
|
Cơ sở
|
|
|
+ Số cơ sở kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
Cơ sở
|
|
|
+ Số quán bar
|
Cơ sở
|
|
|
- Số cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa dễ phát
sinh tệ nạn mại dâm có hành vi vi phạm và đã bị xử lý
|
Cơ sở
|
|
|
+ Số cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke
|
Cơ sở
|
|
|
+ Số cơ sở kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
Cơ sở
|
|
|
+ Số quán bar
|
Cơ sở
|
|
|
- Số cuộc tập huấn, nâng cao năng lực cho công chức
văn hóa-xã hội về phòng, chống mại dâm
|
Cuộc
|
|
|
- Số công chức văn hóa-xã hội được tập huấn
|
Người
|
|
|
5. Bộ Thông tin
và Truyền thông
|
|
|
|
- Lượt thông tin về phòng, chống mại dâm được
đăng tải trên cơ quan báo chí
|
Lượt tin, bài viết,
ảnh
|
|
|
+ Cấp Trung ương
|
|
|
|
+ Cấp tỉnh
|
|
|
|
6. Bộ Giáo dục và
đào tạo
|
|
|
|
- Số cuộc tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật
về phòng, chống mại dâm tại các trường trung học phổ thông, cơ sở giáo dục đại
học và
|
Cuộc
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên tại các trường trung học
phổ thông, cơ sở giáo dục đại học được tuyên truyền về phòng, chống mại dâm
|
%
|
|
|
7. Viện kiểm
sát nhân dân tối cao
|
|
|
|
- Số vụ được Viện kiểm sát thụ lý, giải quyết
|
Vụ
|
|
|
- Số bị can được Viện kiểm sát thụ lý, giải quyết
|
Người
|
|
|
- Số vụ được cơ quan điều tra khởi tố
|
Vụ
|
|
|
- Số bị can được cơ quan điều tra khởi tố
|
Người
|
|
|
- Số vụ liên quan đến mại dâm có quyết định truy
tố
|
Vụ
|
|
|
- Số tội phạm liên quan đến mại dâm có quyết định
truy tố
|
Người
|
|
|
8. Tòa án nhân
dân tối cao
|
|
|
|
- Số vụ về các tội liên quan đến mại dâm được Tòa
án nhân dân thụ lý theo thủ tục sơ thẩm
|
Vụ
|
|
|
- Số bị cáo về các tội liên quan đến mại dâm được
Tòa án nhân dân thụ lý theo thủ tục sơ thẩm
|
Người
|
|
|
- Số vụ được giải quyết, xét xử
|
Vụ
|
|
|
- Số bị cáo được giải quyết, xét xử
|
Người
|
|
|
- Số vụ bị tuyên phạm tội về phòng, chống mại dâm
|
Vụ
|
|
|
- Số bị cáo bị tuyên phạm tội về phòng, chống mại
dâm
|
Người
|
|
|
9. Tổng Liên
đoàn Lao động Việt Nam
|
|
|
|
- Tỷ lệ người lao động trong các khu công nghiệp
được tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, cung cấp kiến thức về
phòng, chống tệ nạn mại dâm
|
%
|
|
|
10. TW Hội Liên
hiệp phụ nữ Việt Nam
|
|
|
|
- Số người bán dâm có nhu cầu được hỗ trợ các dịch
vụ xã hội (dạy nghề, vay vốn, phát triển sinh kế,...)
|
Người
|
|
|
- Số cuộc truyền thông, tuyên truyền về công tác
phòng, chống mại dâm
|
Cuộc
|
|
|
- Số người tham gia các cuộc truyền thông, tuyên
truyền về công tác phòng, chống mại dâm
|
Người
|
|
|
11. Bộ Tư pháp,
Bộ Tài chính, Bộ Công thương, TW Đoàn TNCSHCM, TW Hội Cựu chiến binh, TW Hội
Nông dân,...
|
|
|
|
- Số cuộc truyền thông, tuyên truyền về công tác
phòng, chống mại dâm
|
Cuộc
|
|
|
- Số người tham gia các cuộc truyền thông, tuyên
truyền về công tác phòng, chống mại dâm
|
Người
|
|
|
12. Đài Truyền
hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam
|
|
|
|
- Số lượng chương trình phát sóng về phòng, chống
mại dâm
|
Chương trình
|
|
|
Kinh phí
(Bộ, ngành, cơ
quan đoàn thể TW thành viên Ủy ban Quốc gia)
|
Đơn vị tính
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ về phòng, chống mại
dâm
|
Triệu đồng
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
- Kinh phí Nhà nước từ nguồn chi sự nghiệp đảm bảo
xã hội phục vụ công tác phòng, chống mại dâm
|
Triệu đồng
|
|
|
- Kinh phí do các tổ chức quốc tế, tổ chức phi
chính phủ và các nguồn tài trợ hợp pháp khác cho công tác phòng, chống mại
dâm
|
Triệu đồng
|
|
|
PHỤ
LỤC 2A
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG
MẠI DÂM NĂM 2023 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC NĂM 2024 ĐỐI VỚI CÁC TỈNH,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Công văn số: 5109/LĐTBXH-PCTNXH ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. Kết quả thực hiện công tác phòng, chống mại
dâm năm 2023
1. Đánh giá tình hình tệ nạn mại dâm tại địa
phương
- Số lượng người bán dâm hoạt động trên địa bàn (số
người bán dâm ước tính, số đã được các cơ quan chức năng thống kê...);
- Tình hình vi phạm hành chính, tội phạm liên quan
đến mại dâm (tụ điểm, địa bàn phức tạp về an ninh, trật tự liên quan đến hoạt động
mại dâm; cơ sở kinh doanh dịch vụ vi phạm các quy định về phòng, chống mại dâm;
các phương thức, thủ đoạn tổ chức hoạt động mại dâm trên địa bàn...).
2. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ trọng
tâm
2.1. Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của
địa phương; chỉ đạo, điều hành; bố trí nguồn lực thực hiện nhiệm vụ phòng, chống
mại dâm trên địa bàn: cấp ủy Đảng đưa Chương trình Phòng, chống mại dâm vào Văn
kiện, Nghị quyết, Chương trình, dự án phát triển kinh tế xã hội; Hội đồng nhân
dân ban hành Nghị quyết về công tác phòng, chống mại dâm...
2.2. Công tác truyền thông, tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục về phòng, chống mại dâm: xây dựng kế hoạch, các chuyên trang, chuyên mục,
thiết kế công cụ, tài liệu truyền thông; đổi mới hình thức, nội dung công tác
truyền thông, tập trung vào các đối tượng theo mục tiêu; đánh giá chỉ tiêu truyền
thông đối với các đối tượng học sinh, sinh viên tại các trường PTTH, CSGD ĐH,
CSGDNN, người lao động làm việc trong các cơ sở kinh doanh dịch vụ, công nhân,
người lao động làm việc trong khu công nghiệp...
2.3. Các hoạt động phòng ngừa tệ nạn mại dâm: xây dựng
kế hoạch, phương án điều tra, khảo sát, đánh giá nhu cầu, xây dựng, thực hiện
các hoạt động lồng ghép phòng ngừa.
2.4. Công tác thanh tra, kiểm tra, phát hiện, xử lý
các vi phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm; điều tra, truy tố, xét xử các đường
dây, ổ, nhóm tội phạm liên quan đến hoạt động mại dâm: kết quả thực hiện các chỉ
tiêu về xử lý tin báo, % tăng/giảm số tội phạm được xử lý, kiểm tra các cơ sở
kinh doanh dịch vụ.
2.5. Xây dựng, triển khai các hoạt động can thiệp
giảm tác hại, phòng ngừa lây nhiễm các bệnh xã hội và HIV/AIDS, phòng ngừa, giảm
tình trạng bạo lực trên cơ sở giới trong phòng, chống mại dâm:
- Việc chỉ đạo triển khai xây dựng, nhân rộng các
mô hình có hiệu quả (chính sách, dịch vụ, quy trình thực hiện dịch vụ hỗ trợ,
nguồn lực đầu tư mở rộng, nâng cấp các cơ sở, mạng lưới cơ sở cung cấp dịch vụ
hỗ trợ giảm hại, hòa nhập cộng đồng cho người bán dâm,...);
- Kết quả triển khai cụ thể: số lượng theo từng loại
mô hình; số lượng thành viên ban chủ nhiệm các câu lạc bộ, nhóm đồng đẳng....;
số đối tượng được tiếp cận thông qua các câu lạc bộ, nhóm đồng đẳng; số người
được tiếp cận, hỗ trợ, giúp đỡ thông qua các mô hình....;
- Khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai các mô
hình (cơ chế, chính sách pháp luật, kinh phí, nguồn lực....).
2.6. Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, cộng tác viên,... thực hiện nhiệm vụ phòng,
chống mại dâm ở cơ sở.
Lưu ý: Đánh giá thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu của
năm 2023: so sánh, phân tích kết quả đạt được theo mục tiêu, chỉ tiêu đã đặt ra
trong kế hoạch năm và chỉ tiêu của giai đoạn 2021-2025.
II. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
1. Tồn tại, hạn chế (làm rõ những vấn đề mới phát
sinh về cơ chế, chính sách, pháp luật; về cán bộ; nguồn lực tài chính; cơ chế
phối hợp...);
2. Nguyên nhân (khách quan, chủ quan).
III. Phương hướng, nhiệm vụ công tác năm 2024
1. Mục tiêu, chỉ tiêu thực hiện
2. Nhiệm vụ, giải pháp
IV. Kiến nghị, đề xuất
- Các kiến nghị đề xuất với Quốc hội; Chính phủ;
các Bộ, ngành khác...
- Kiến nghị đề xuất với Cơ quan thường trực về lĩnh
vực phòng, chống mại dâm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội); Ủy ban Quốc gia
phòng, chống AIDS, ma túy, mại dâm.
Ghi chú: Mốc thời gian báo cáo tính từ
01/01/2023 đến 15/12/2023
PHỤ LỤC 2B
BIỂU TỔNG HỢP SỐ LIỆU KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÒNG,
CHỐNG MẠI DÂM NĂM 2023 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC NĂM 2024 ĐỐI VỚI CÁC
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Công văn số: 5109/LĐTBXH-PCTNXH ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu năm
2023
|
Kết quả 2023
|
I. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH
|
|
|
|
1. Tình hình hoạt động của các cơ sở kinh
doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm trên địa bàn
|
|
|
|
- Tổng số cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ
nạn mại dâm hiện có trên địa bàn
|
Cơ sở
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+ Cơ sở lưu trú (nhà nghỉ, khách sạn, nhà trọ,
nhà cho thuê,...)
|
Cơ sở
|
|
|
+ Nhà hàng Karaoke và cơ sở massage
|
Cơ sở
|
|
|
+ Vũ trường
|
Cơ sở
|
|
|
+ Loại hình khác (quán bia, nhà hàng ăn uống,
quán cà phê, cắt tóc gội đầu thư giãn, ...)
|
Cơ sở
|
|
|
+ Số cơ sở đã ký cam kết không để xảy ra tệ nạn mại
dâm tại cơ sở
|
Cơ sở
|
|
|
- Tổng số nhân viên làm việc trong các cơ sở kinh
doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn mại dâm
|
Người
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+ Số nhân viên có hợp đồng lao động
|
Người
|
|
|
+ Số nhân viên là nữ giới
|
Người
|
|
|
+ Số nhân viên là người ngoại tỉnh
|
Người
|
|
|
+ Số nhân viên nữ dưới 18 tuổi
|
Người
|
|
|
2. Tình hình các ổ nhóm, tụ điểm, địa bàn có dấu
hiệu hoạt động mại dâm nơi công cộng
|
|
|
|
- Tổng số tụ điểm, địa bàn phức tạp về tệ nạn mại
dâm
|
Tụ điểm
|
|
|
3. Người bán dâm ước tính
|
|
|
|
- Tổng số người bán dâm ước tính
|
Người
|
|
|
4. Người bán dâm được thống kê qua hồ sơ xử phạt
hành chính của cơ quan có thẩm quyền
|
|
|
|
- Tổng số người bán dâm thống kê được
|
Người
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+ Số người bán dâm là nữ giới
|
Người
|
|
|
+ Số người bán dâm là nam giới
|
Người
|
|
|
+ Số người bán dâm là người ngoại tỉnh
|
Người
|
|
|
+ Số người bán dâm dưới 18 tuổi
|
Người
|
|
|
+ Số người bán dâm sử dụng, nghiện ma túy
|
Người
|
|
|
+ Số người bán dâm nhiễm HIV
|
|
|
|
II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÒNG,
CHỐNG MẠI DÂM
|
|
|
|
1. Công tác truyền thông, tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục về phòng, chống mại dâm
|
|
|
|
- Xã, phường, thị trấn tổ chức được ít nhất 01
hình thức truyền thông, tuyên truyền về công tác phòng, chống mại dâm và được
duy trì thường xuyên
|
Cuộc
|
|
|
%
|
|
|
- Số người tham gia các cuộc truyền thông, tuyên
truyền về công tác phòng chống mại dâm tại cộng đồng
|
Lượt người
|
|
|
- Số panô, áp phích, tờ rơi thực hiện truyền
thông, tuyên truyền về công tác phòng chống mại dâm tại cộng đồng
|
Panô, áp phích, tờ
rơi
|
|
|
- Tỷ lệ % số xã, phường, thị trấn tổ chức ít nhất
một hình thức tuyên truyền về phòng ngừa mại dâm
|
%
|
|
|
- Số lượt thông tin về phòng, chống mại dâm được
đăng tải trên cơ quan báo chí cấp tỉnh
|
Lượt
|
|
|
- Số lượng người có nguy cơ cao tham gia tệ nạn mại
dâm được tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, cung cấp thông tin, kiến
thức về phòng, chống mại dâm. Trong đó:
|
|
|
|
+ Số người lao động tại cơ sở kinh doanh dịch vụ
dễ phát sinh tệ nạn mại dâm được tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật,
cung cấp thông tin, kiến thức về phòng, chống mại dâm
|
Người
|
|
|
%
|
|
|
+ Số người lao động trong các khu công nghiệp được
tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, cung cấp thông tin, kiến thức về
phòng, chống mại dâm
|
Người
|
|
|
%
|
|
|
+ Số học sinh, sinh viên các trường THPT, cơ sở giáo
dục đại học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyên truyền, phổ biến chính
sách, pháp luật, cung cấp thông tin, kiến thức về phòng, chống mại dâm
|
Người
|
|
|
%
|
|
|
2. Hoạt động phòng ngừa mại dâm thông qua lồng
ghép các chương trình có liên quan tại địa bàn cơ sở
|
|
|
|
Các chương trình đã lồng ghép với hoạt động phòng
chống mại dâm, cụ thể:
|
|
|
|
+ Chương trình phát triển kinh tế - xã hội
|
Có/Không
|
|
|
+ Chương trình an sinh xã hội
|
Có/Không
|
|
|
+ Chương trình bảo trợ xã hội
|
Có/Không
|
|
|
+ Chương trình phòng, chống ma túy
|
Có/Không
|
|
|
+ Chương trình phòng, chống HIV/AIDS
|
Có/Không
|
|
|
+ Chương trình về dạy nghề, tìm việc làm, hỗ trợ
vay vốn, giảm nghèo
|
Có/Không
|
|
|
+ Các chương trình khác (ghi rõ: ……….)
|
Có/Không
|
|
|
3. Kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật của Đội
kiểm tra liên ngành về phòng, chống tệ nạn mại dâm (gọi tắt là Đội kiểm tra
liên ngành 178)
|
|
|
|
- Tổng số Đội kiểm tra liên ngành PCMD tại địa
phương
|
Đội
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+ Đội cấp tỉnh
|
Đội
|
|
|
+ Đội cấp quận/huyện
|
Đội
|
|
|
- Số lượng thành viên tham gia Đội KTLN PCMD
|
Người
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+ Số thành viên thuộc Đội cấp tỉnh
|
Người
|
|
|
+ Số thành viên thuộc Đội cấp quận/huyện
|
Người
|
|
|
- Tổng số cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm tra trong
kỳ
|
Cơ sở
|
|
|
- Tổng số cơ sở chịu các hình thức xử lý vi phạm
pháp luật về phòng, chống mại dâm
|
Cơ sở
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+ Số cơ sở bị rút giấy phép kinh doanh
|
Cơ sở
|
|
|
+ Số cơ sở bị đình chỉ kinh doanh
|
Cơ sở
|
|
|
+ Số cơ sở bị cảnh cáo
|
Cơ sở
|
|
|
+ Số cơ sở bị phạt tiền
|
Cơ sở
|
|
|
* Số tiền phạt
|
Triệu đồng
|
|
|
+ Số cơ sở bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ
sung
|
Cơ sở
|
|
|
- Tỷ lệ % số cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát
sinh tệ nạn mại dâm được kiểm tra trên địa bàn
|
%
|
|
|
4. Đấu tranh phòng, chống tội phạm liên quan đến
mại dâm
|
|
|
|
- Số cuộc truy quét tại địa điểm công cộng
|
Cuộc
|
|
|
- Số cuộc triệt phá tại các cơ sở KDDV
|
Cuộc
|
|
|
- Tổng số người vi phạm
|
Người
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+ Số chủ chứa, môi giới
|
Người
|
|
|
+ Số người mua dâm
|
Người
|
|
|
+ Số người bán dâm
|
Người
|
|
|
+ Số người bán dâm dưới 18 tuổi
|
Người
|
|
|
- Số người bị xử lý vi phạm hành chính
|
Người
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+ Số chủ chứa, môi giới
|
Người
|
|
|
+ Số người bán dâm
|
Người
|
|
|
+ Số người mua dâm
|
Người
|
|
|
+ Số người bán dâm dưới 18 tuổi
|
Người
|
|
|
- Số người bị xử lý hình sự
|
Người
|
|
|
+ Số người mua dâm người chưa thành niên
|
Người
|
|
|
- Số lượt tố giác, tin báo, khiếu nại hành vi vi
phạm pháp luật về PCMD được tiếp nhận, xác minh, phân loại, xử lý
|
Lần/lượt
|
|
|
5. Hoạt động can thiệp giảm tác hại, phòng ngừa
lây nhiễm các bệnh xã hội và HIV/AIDS, phòng ngừa, giảm tình trạng bạo lực
trên cơ sở giới trong PCMD và hòa nhập cộng đồng cho người bán dâm
|
|
|
|
- Số người bán dâm có nhu cầu tiếp cận các dịch vụ
hỗ trợ xã hội, hòa nhập cộng đồng
|
Người
|
|
|
- Tổng số người bán dâm được hỗ trợ
|
Người
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+ Số đối tượng được hỗ trợ giáo dục
|
Lượt người
|
|
|
+ Số đối tượng được tư vấn, trợ giúp pháp lý
|
Lượt người
|
|
|
+ Số đối tượng được vay vốn
|
Lượt người
|
|
|
* Số tiền mà người bán dâm được vay
|
Triệu đồng
|
|
|
+ Số đối tượng được học nghề, tạo việc làm
|
Lượt người
|
|
|
+ Số đối tượng được hỗ trợ về y tế, chăm sóc sức
khỏe
|
Lượt người
|
|
|
+ Số đối tượng được cung cấp các dịch vụ về
phòng, chống lây nhiễm HIV
|
Lượt người
|
|
|
- Số người bán dâm được tham gia sinh hoạt tại
các câu lạc bộ đồng đẳng, các nhóm tự lực,...
|
Người
|
|
|
- Tổng số mô hình được xây dựng, duy trì
|
Mô hình
|
|
|
(1). MH cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho người bán dâm
tại cộng đồng, TTCTXH
|
Số lượng
|
|
|
(2). MH hỗ trợ nhằm bảo đảm quyền của người lao động
trong các cơ sở KDDV dễ phát sinh TNMD
|
Số lượng
|
|
|
(3). MH hỗ trợ tăng cường năng lực của các nhóm đồng
đẳng/nhóm tự lực/câu lạc bộ của người bán dâm trong việc tiếp cận, truyền
thông và hỗ trợ giảm hại, phòng, chống bạo lực giới
|
Số lượng
|
|
|
(4). MH khác (ghi rõ:…………………………………..)
|
Số lượng
|
|
|
- Số quận/huyện xây dựng, triển khai mô hình PCMD
|
Quận/huyện
|
|
|
- Tỷ lệ % địa bàn quận/huyện thuộc tỉnh/thành phố
xây dựng, triển khai mô hình PCMD
|
%
|
|
|
6. Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm
công tác phòng, chống mại dâm
|
|
|
|
- Số cán bộ làm công tác phòng, chống mại dâm ở địa
phương
|
Người
|
|
|
- Số cán bộ được tập huấn nâng cao trình độ chuyên
môn về công tác phòng chống mại dâm.
|
Lượt người
|
|
|
%
|
|
|
III. KINH PHÍ
|
|
|
|
- Tổng kinh phí (được bố trí năm 2023):
|
Triệu đồng
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1. Từ ngân sách của địa phương
|
Triệu đồng
|
|
|
2. Từ ngân sách Trung ương
|
Triệu đồng
|
|
|
3. Từ nguồn khác
|
Triệu đồng
|
|
|
- Nhu cầu đảm bảo kinh phí thực hiện nhiệm vụ của
Chương trình
|
Triệu đồng
|
|
|
DANH SÁCH GỬI
CV đề nghị BÁO CÁO (THÀNH VIÊN ỦY BAN QUỐC GIA PC AIDS & PC TỆ NẠN MA
TÚY, MẠI DÂM, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP, SỞ LĐ-TB&XH)
|
1
|
Bộ Công An
|
44 Yết Kiêu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
2
|
Bộ Quốc phòng
|
7 Nguyễn Tri Phương, Điện Bàn, Ba Đình, Hà Nội
|
3
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
18 Nguyễn Du, Hàng Bài, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
4
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
51 Phố Ngô Quyền, Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
5
|
Bộ Y tế
|
138A Giảng Võ, Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội
|
6
|
Bộ Tư pháp
|
58-60 Trần Phú, Điện Bàn, Ba Đình, Hà Nội
|
7
|
Bộ Tài chính
|
28 Trần Hưng Đạo, Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
8
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
35 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
|
9
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
6B Hoàng Diệu, Ba Đình, Hà Nội
|
10
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
2 Ngọc Hà, Ngọc Hồ, Ba Đình, Hà Nội
|
11
|
Bộ Công thương
|
Số 54, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
12
|
Ủy ban Dân tộc
|
Số 80, Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội
|
13
|
Đài truyền hình Việt Nam
|
43 Nguyễn Chí Thanh, Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội
|
14
|
Đài Tiếng nói Việt Nam
|
58 Quán Sứ, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
15
|
Thông tấn xã Việt Nam
|
2 Lý Thường Kiệt, Cửa Nam, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
16
|
Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao
|
Số 9 Phạm Văn Bạch, Cầu Giấy, Hà Nội
|
17
|
Tòa án Nhân dân tối cao
|
48 Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
18
|
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
46 Tràng Thi, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
19
|
Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng
|
Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
20
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
68 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
|
21
|
Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
|
60 Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
22
|
Hội Cựu chiến binh Việt Nam
|
34 Lý Nam Đế, Cửa Đông, Ba Đình, Hà Nội
|
23
|
Hội Nông dân Việt Nam
|
Số 9 Tôn Thất Thuyết, KĐT mới Cầu Giấy, Cầu Giấy,
Hà Nội
|
24
|
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
|
số 1A, Yết Kiêu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
25
|
Ủy ban nhân dân 63 tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
|
26
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 63 tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
|
27
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Phòng,
chống tệ nạn xã hội: 02 bản lưu)
|
|