Công văn 485/BXD-VKT về việc định mức dự toán một số công tác phục hồi, tu bổ di tích lịch sử Điện Biên Phủ do Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu | 485/BXD-VKT |
Ngày ban hành | 25/03/2003 |
Ngày có hiệu lực | 25/03/2003 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng |
Người ký | Tống Văn Nga |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 485/BXD-VKT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2003 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu
Theo nội dung công văn số 92/CV-UB ngày 27/02/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu đề nghị Bộ Xây dựng xem xét, thỏa thuận định mức dự toán một số công tác phục hồi, tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử Điện Biên Phủ, Bộ Xây dựng có ý kiến như sau:
Dự án tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị khu di tích lịch sử Điện Biên Phủ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 225/QĐ-TTg ngày 26/02/2003 là dự án đầu tư xây dựng có quy mô lớn thuộc chuyên ngành văn hóa – phục hồi, tu bổ di tích lịch sử cách mạng để kỷ niệm 50 năm chiến thắng Điện Biên Phủ. Do tính chất chuyên ngành nên phần lớn các công việc phục hồi, tu bổ các hạng Mục công trình chưa có trong hệ thống định mức, đơn giá xây dựng cơ bản hiện hành. Vì vậy, việc xây dựng định mức dự toán một số công tác nói trên như đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh là cần thiết.
Sau khi xem xét, kiểm tra kết quả tính toán định mức gửi kèm theo công văn trên, Bộ Xây dựng thống nhất để Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành tập định mức dự toán một số công tác phục hồi, tu bổ di tích lịch sử Điện Biên Phủ như Phụ lục kèm theo công văn này làm cơ sở cho việc xây dựng đơn giá, lập dự toán và thanh quyết toán các khối lượng công tác phục hồi, tu bổ hoàn thành.
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu chỉ đạo Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan để tổ chức kiểm tra thực hiện, theo dõi, tổng kết trong quá trình thực hiện để hoàn thiện định mức dự toán cho công tác nói trên.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG |
ĐỊNH MỨC
DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN MỘT SỐ CÔNG TÁC PHỤC HỒI, TU BỔ DI TÍCH LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
Phần 1.
THÁO DỠ CÁC KẾT CẤU, BỘ PHẬN CỦA HIỆN VẬT BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
Công tác chuẩn bị, tháo dỡ, đục tẩy các kết cấu kiến trúc, tận dụng các vật liệu đã tháo dỡ theo yêu cầu tu bổ để sử dụng lại, phân loại, xếp đống theo từng loại đúng nơi quy định trong phạm vi 30m, thu dọn mặt bằng sau khi tháo dỡ.
P.110- THÁO DỠ, ĐỤC TẨY KẾT CẤU HIỆN VẬT XÂY DỰNG BẰNG GẠCH
Nhân công: 4/7
Đơn vị tính: công/0,1m3
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Tường |
Nền |
P.11 |
Tháo dỡ, đục tẩy kết cấu hiện vật xây gạch |
0,133 |
0,069 |
|
|
1 |
2 |
P.120 – THÁO DỠ, ĐỤC TẨY KẾT CẤU HIỆN VẬT BẰNG BÊ TÔNG
Nhân công: 4/7
Đơn vị tính: công/0,1m3
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Nền móng |
Tường, cột |
|
Có cốt thép |
Không cốt thép |
|||
P.12 |
Tháo dỡ, đục tẩy kết cấu hiện vật bằng bê tông |
0,561 |
0,392 |
0,520 |
|
|
1 |
2 |
3 |
P.130. – THÁO DỠ, ĐỤC TẨY KẾT CẤU HIỆN VẬT XÂY BẰNG ĐÁ
Nhân công: 4/7
Đơn vị tính: công/0,1m3
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Tường |
Nền |
P.13 |
Tháo dỡ, đục tẩy kết cấu hiện vật xây bằng đá |
0,167 |
0,125 |
|
|
1 |
2 |
P.140. – THÁO DỠ KẾT CẤU HIỆN VẬT LÀ SẮT THÉP
Nhân công: 4/7
BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 485/BXD-VKT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2003 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu
Theo nội dung công văn số 92/CV-UB ngày 27/02/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu đề nghị Bộ Xây dựng xem xét, thỏa thuận định mức dự toán một số công tác phục hồi, tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử Điện Biên Phủ, Bộ Xây dựng có ý kiến như sau:
Dự án tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị khu di tích lịch sử Điện Biên Phủ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 225/QĐ-TTg ngày 26/02/2003 là dự án đầu tư xây dựng có quy mô lớn thuộc chuyên ngành văn hóa – phục hồi, tu bổ di tích lịch sử cách mạng để kỷ niệm 50 năm chiến thắng Điện Biên Phủ. Do tính chất chuyên ngành nên phần lớn các công việc phục hồi, tu bổ các hạng Mục công trình chưa có trong hệ thống định mức, đơn giá xây dựng cơ bản hiện hành. Vì vậy, việc xây dựng định mức dự toán một số công tác nói trên như đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh là cần thiết.
Sau khi xem xét, kiểm tra kết quả tính toán định mức gửi kèm theo công văn trên, Bộ Xây dựng thống nhất để Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành tập định mức dự toán một số công tác phục hồi, tu bổ di tích lịch sử Điện Biên Phủ như Phụ lục kèm theo công văn này làm cơ sở cho việc xây dựng đơn giá, lập dự toán và thanh quyết toán các khối lượng công tác phục hồi, tu bổ hoàn thành.
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu chỉ đạo Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan để tổ chức kiểm tra thực hiện, theo dõi, tổng kết trong quá trình thực hiện để hoàn thiện định mức dự toán cho công tác nói trên.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG |
ĐỊNH MỨC
DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN MỘT SỐ CÔNG TÁC PHỤC HỒI, TU BỔ DI TÍCH LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
Phần 1.
THÁO DỠ CÁC KẾT CẤU, BỘ PHẬN CỦA HIỆN VẬT BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
Công tác chuẩn bị, tháo dỡ, đục tẩy các kết cấu kiến trúc, tận dụng các vật liệu đã tháo dỡ theo yêu cầu tu bổ để sử dụng lại, phân loại, xếp đống theo từng loại đúng nơi quy định trong phạm vi 30m, thu dọn mặt bằng sau khi tháo dỡ.
P.110- THÁO DỠ, ĐỤC TẨY KẾT CẤU HIỆN VẬT XÂY DỰNG BẰNG GẠCH
Nhân công: 4/7
Đơn vị tính: công/0,1m3
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Tường |
Nền |
P.11 |
Tháo dỡ, đục tẩy kết cấu hiện vật xây gạch |
0,133 |
0,069 |
|
|
1 |
2 |
P.120 – THÁO DỠ, ĐỤC TẨY KẾT CẤU HIỆN VẬT BẰNG BÊ TÔNG
Nhân công: 4/7
Đơn vị tính: công/0,1m3
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Nền móng |
Tường, cột |
|
Có cốt thép |
Không cốt thép |
|||
P.12 |
Tháo dỡ, đục tẩy kết cấu hiện vật bằng bê tông |
0,561 |
0,392 |
0,520 |
|
|
1 |
2 |
3 |
P.130. – THÁO DỠ, ĐỤC TẨY KẾT CẤU HIỆN VẬT XÂY BẰNG ĐÁ
Nhân công: 4/7
Đơn vị tính: công/0,1m3
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Tường |
Nền |
P.13 |
Tháo dỡ, đục tẩy kết cấu hiện vật xây bằng đá |
0,167 |
0,125 |
|
|
1 |
2 |
P.140. – THÁO DỠ KẾT CẤU HIỆN VẬT LÀ SẮT THÉP
Nhân công: 4/7
Đơn vị tính: công/1 cấu kiện
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Trọng lượng cấu kiện (kg) |
||||
≤ 50 |
≤ 100 |
≤ 150 |
≤ 250 |
≤ 350 |
||
P.14 |
Tháo dỡ kết cấu hiện vật là sắt thép |
0,50 |
1,01 |
1,35 |
2,37 |
3,45 |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
P.150 – THÁO DỠ KẾT CẤU HIỆN VẬT LÀ TRANH, TRE, NỨA, LÁ, GỖ
Nhân công: 4/7
Đơn vị tính: công/1 m2
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Mái tranh, tre, nứa, lá |
Li tô, cầu phong gỗ |
Hàng rào tre, nứa, gỗ |
Vách tranh, tre, nứa, lá, bùn trộn rơm |
Khung gỗ mắc lưới mắt cáo |
Các kết cấu tương tự khác |
P.15 |
Tháo dỡ kết cấu hiện vật là tranh, tre, nứa, lá, gỗ |
0,09 |
0,045 |
0,022 |
0,048 |
0,036 |
0,035 |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Phần 2.
CÔNG TÁC ĐÀO, ĐẮP ĐẤT, ĐÁ ĐỂ TẠO HÀO, HẦM, HỐ, GIẾNG BẰNG THỦ CÔNG
Định mức công tác đào đất, đá tạo hào, hầm, hố, giếng được quy định cho 1m3 đào đất, đá nguyên thổ đo tại nơi đào.
Định mức công tác đắp đất được tính cho 1m3 đắp đo tại nơi đắp bằng đất đã có sẵn đổ đống tại nơi đắp.
Công tác đào, đắp và vận chuyển đất, đá tạo hào, hầm, hố, giếng được định mức theo Điều kiện địa hình có độ dốc < 150. Khi Điều kiện địa hình đào, đắp và vận chuyển khác với quy định thì định mức hao phí nhân công được Điều chỉnh như sau:
+ Nếu độ dốc ≥ 150 định mức hao phí nhân công được nhân hệ số Kn = 1,2
+ Nếu độ dốc ≥ 200 định mức hao phí nhân công được nhân hệ số Kn = 1,3
+ Nếu độ dốc ≥ 300 định mức hao phí nhân công được nhân hệ số Kn = 1,4
Định mức vận chuyển tiếp đất, đá ngoài phạm vi quy định trong định mức bằng thủ công được tính riêng.
Trường hợp gặp bom, mìn, đạn, hài cốt, hiện vật, chướng ngại khác khi thi công thì lập dự toán chi phí riêng phù hợp với đặc Điểm, tính chất và yêu cầu riêng biệt đối với công tác nói trên để trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
Trường hợp cần phải phát tuyến, chặt, đào gốc cây, bụi cây thì áp dụng định mức cho công tác nói trên theo quy định hiện hành.
Định mức công tác gia cố chống sạt lở (nếu có) được tính riêng.
Đ.100 – ĐÀO ĐẤT ĐỂ TẠO HÀO, HẦM, HỐ, GIẾNG
Đ.110 – ĐÀO ĐẤT ĐỀ TẠO HÀO THẲNG
Thành phần công việc
Công tác chuẩn bị, đào, xúc, đổ đất đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m. Hoàn thiện hào theo đúng kích thước và yêu cầu phục hồi nguyên trạng ban đầu.
Nhân công: 4/7
Đơn vị tính: công/1 m3
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Cấp đất |
||
II |
III |
IV |
||
Đ.111 Đ.112 Đ.113 Đ.114 |
Hào kích thước (rộng x sâu) ≤ 0,8 x 1,5 m ≤ 1,0 x 1,8 m ≤ 1,2 x 1,8 m > 1,2 x 1,8 m |
1,03 1,08 1,04 1,01 |
1,51 1,59 1,53 1,48 |
2,29 2,4 2,3 2,21 |
|
|
b |
c |
d |
Ghi chú:
Khi đào để tạo hào chữ chi thì định mức hao phí nhân công được nhân với hệ số Điều chỉnh 1,05 của định mức đào để tạo hào thẳng.
Đ.120 – ĐÀO ĐỂ TẠO HẦM NGẦM ĐẶT BỘC PHÓ, HẦM NGẦM GIAO THÔNG VÀ LÀM VIỆC
Thành phần công việc:
Công tác chuẩn bị, đào moi, xúc, vận chuyển đất đào ra khỏi hầm. Đất được đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m. Hoàn thiện toàn bộ hầm theo yêu cầu phục hồi nguyên trạng ban đầu.
Nhân công: 4/7
Đơn vị tính: công/1 m3
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Cấp đất |
||
II |
III |
IV |
||
Đ.121 |
Đào hầm ngầm đặt bộc phá có tiết diện ≤ 1m2 |
1,31 |
2,09 |
3,41 |
Đ.122 |
Đào hầm ngầm giao thông và làm việc có tiết diện > 1m2 |
1,14 |
1,66 |
2,57 |
|
|
b |
c |
d |
Đ.131- ĐÀO ĐỂ TẠO HỐ BỘC PHÁ, HỐ BOM, HỐ ĐẠN PHÁO VÀ CÁC LOẠI HỐ TƯƠNG TỰ
Thành phần công việc:
Công tác chuẩn bị, đào đất đúng yêu cầu của thiết kế về kích thước, hình dáng của hố cần tạo. Đào, xúc và vận chuyển đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m. Hoàn thiện hố đào theo yêu cầu về phục hồi nguyên trạng ban đầu.
Nhân công: 4/7
Đơn vị tính: công/1 m3
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Cấp đất |
||
II |
III |
IV |
||
Đ.131 |
Đào để tạo hố bộc phá, hố bom, hố đạn pháo và các loại hố tương tự |
1,15 |
1,67 |
2,59 |
|
|
b |
c |
d |
Đ.141- ĐÀO ĐỂ TẠO GIẾNG
Thành phần công việc:
Công tác chuẩn bị, đào giếng theo đúng yêu cầu của thiết kế về hình dáng và tiết diện. Đào, xúc và vận chuyển đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m. Hoàn thiện đáy, thành, bề mặt giếng đào theo yêu cầu phục hồi nguyên trạng ban đầu.
Nhân công: 4/7
Đơn vị tính: công/1 m3
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Cấp đất |
||
II |
III |
IV |
||
Đ.141 |
Đào để tạo giếng có tiết diện ≤ 1m2, độ sâu ≤ 12m |
2,3 |
3,34 |
4,01 |
|
|
b |
c |
d |
Ghi chú:
- Nếu đào để tạo giếng có tiết diện S > 1m2 thì mỗi 0,2m2 tăng thêm định mức hao phí phân công được nhân với hệ số Điều chỉnh 0,9 của định mức đào giếng có tiết diện ≤ 1m2
- Nếu đào để tạo giếng ở độ sâu > 12m thì mỗi 1m sâu thêm định mức hao phí nhân công được nhân với hệ số Điều chỉnh 1,1 của định mức đào giếng có độ sâu ≤ 12m
Đ.151- ĐỤC, TẨY PHÁ ĐÁ
Thành phần công việc:
Công tác chuẩn bị, đục, tẩy, phá, cậy, xeo, đập đá tảng, đá viên thành đá có thể vận chuyển được: Xếp đá thành đống đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m. Hoàn thiện bề mặt sau khi đục, tẩy đá đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Nhân công: 3,5/7
Đơn vị tính: công/0,1m3
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Cấp đất |
||
II |
III |
IV |
||
Đ.151 |
Đục, tẩy, phá đá trong hào, hố, giếng, … |
0,66 |
0,57 |
0,51 |
|
|
b |
c |
d |
Đ.200- ĐẮP ĐẤT, NẤM CỎ PHỤC HỒI HIỆN VẬT
Thành phần công việc:
Công tác chuẩn bị, đắp đất móng hầm, hào, đắp đất hoặc đắp nấm cỏ lên nóc hầm hào, bờ hào, miệng hố. Đắp đất dưới móng, khe thành hầm hào sau khi đổ bê tông bằng đất đã đào hoặc đất vận chuyển từ nơi khác đến đổ đống tại nơi đắp trong phạm vi 30m. San, băm vằm đất, đánh nấm cỏ đắp đúng yêu cầu kỹ thuật. Hoàn thiện bề mặt đắp theo yêu cầu của phục hồi nguyên trạng ban đầu.
Đ.210- ĐẮP ĐẤT TRÊN NÓC HẦM, HÀO, BỜ HÀO, MIỆNG HỐ, DƯỚI MÓNG, KHE THÀNH HẦM HÀO
Nhân công: 4/7
Đơn vị tính: công/m3
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Cấp đất |
||
II |
III |
IV |
||
Đ.211 |
Đắp đất trên nóc hầm, hào, bờ hào, miệng hố |
0,71 |
0,75 |
0,80 |
Đ.212 |
Đắp đất dưới móng, khe thành hầm, hào |
0,78 |
0,83 |
0,89 |
|
|
b |
c |
d |
Đ.220 - ĐẮP NẤM CỎ TRÊN HẦM, HÀO
Nhân công: 4/7
Đơn vị tính: công/1m3
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Số lượng |
Đ.221 |
Đắp nấm cỏ trên nóc hầm, hào, bờ hào, miệng hố |
0,68 |
|
|
1 |
Ghi chú: Nếu trồng cỏ theo yêu cầu kỹ thuật thì định mức được tính riêng.
Đ.311- VẬN CHUYỂN TIẾP ĐẤT 10M TIẾP THEO BẰNG THỦ CÔNG
Nhân công: 3,5/7
Đơn vị tính: công/1m3
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Cấp đất |
||
II |
III |
IV |
||
Đ.311 |
Vận chuyển tiếp đất 10m tiếp theo bằng thủ công |
0,035 |
0,039 |
0,041 |
|
|
b |
c |
d |
Ghi chú:
Định mức hao phí nhân công vận chuyển đá sau khi đào phá, các phế liệu bê tông sau khi phá hoặc tháo dỡ ... 10m tiếp theo thì định mức được áp dụng như đối với định mức quy định cho công tác vận chuyển đất cấp IV.
Phần 3.
CÔNG TÁC BÊ TÔNG
B.100 – BÊ TÔNG ĐỔ TẠI CHỖ PHỤC HỒI CÁC HIỆN VẬT
Thuyết minh và quy định áp dụng
Định mức dự toán cho công tác đổ bê tông tại chỗ phục hồi các hiện vật bao gồm ba nhóm công việc:
- Đổ bê tông
- Sản xuất, lắp dựng cốt thép theo yêu cầu của hiện vật
- Sản xuất, lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn theo yêu cầu của hiện vật.
Công việc đổ bê tông được thực hiện hoàn toàn bằng thủ công (bao gồm trộn vữa, đổ, đầm).
Công việc sản xuất, lắp dựng cốt thép (theo yêu cầu của hiện vật) và công tác gia công, lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn (theo yêu cầu của hiện vật) được tính theo quy định trong định mức dự toán công tác sửa chữa trong xây dựng cơ bản hiện hành của Nhà nước.
Cấp phối vữa bê tông được áp dụng theo quy định trong định mức dự toán xây dựng cơ bản hiện hành của Nhà nước.
Công tác đổ bê tông tạo các kết cấu của hầm đã được định mức cho loại hầm hở. Nếu đổ bê tông tạo các kết cấu của hầm ngầm sâu trong đất thì định mức hao phí nhân công được nhân với hệ số 1,5.
B.110 – BÊ TÔNG LÓT HẦM, HÀO VÀ ĐƯỜNG.
Thành phần công việc:
Chuẩn bị sàng, rửa, lựa chọn vật liệu và vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Trộn vữa, đổ bê tông, đầm theo đúng yêu cầu của thiết kế. Bảo dưỡng bê tông theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Bê tông lót hầm, hào |
Bê tông nền đường mòn dầy ≤ 20cm |
|
Chiều rộng |
||||||
≤ 250cm |
> 250cm |
|||||
B.11 |
Bê tông lót hầm, hào, nền đường |
Vật liệu Vữa bê tông Vật liệu khác Nhân công: 4/7 |
m3 % công |
1,025 1 2,52 |
1,025 1 1,82 |
1,025 5 2,49 |
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
B.120 – BÊ TÔNG LIỀN KHỐI ĐÁY, THÀNH VÀ MIỆNG HẦM, HÀO
Thành phần công việc:
- Công tác chuẩn bị, sàng, rửa, lựa chọn vật liệu và vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Trộn vữa bê tông và đổ bê tông liền khối, đầm bê tông theo đúng yêu cầu của thiết kế. Gia công, lắp dựng và tháo dỡ cầu công tác. Bảo dưỡng bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu phục hồi.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Chiều dày (cm) |
|||
≤ 10 |
> 10 |
||||||
Chiều cao thành hầm, hào (m) |
|||||||
<= 1,5 |
> 1,5 |
<= 1,5 |
> 1,5 |
||||
B.12 |
Bê tông liền khối đáy thành và miệng hầm, hào |
Vật liệu Vữa bê tông Gỗ ván cầu công tác Đinh Vật liệu khác Nhân công: 4/7 |
m3 m3 kg % công |
1,025 0,05 0,2 2,5 4,85 |
1,025 0,05 0,2 2,5 5,34 |
1,025 0,05 0,2 2,5 4,37 |
1,025 0,05 0,2 2,5 4,82 |
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
B.130 - BÊ TÔNG THÀNH, MIỆNG HẦM, HÀO GIẢ PHÊN TRE, NỨA, VÁN GỖ
B.140 - BÊ TÔNG THÀNH, MIỆNG HẦM, HÀO GIẢ VẾT XẺNG, VẾT MAI, VẾT CUỐC
Thành phần công việc:
Công tác chuẩn bị, sàng, rửa, lựa chọn vật liệu và vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Gia công khuôn thạch cao theo thiết kế để bê tông sau khi đổ có bề mặt như phên tre, nứa, ván gỗ, vết xẻng, vết mai, vết cuốc. Đổ khuôn thạch cao. Trộn vữa bê tông và đổ bê tông theo đúng yêu cầu của thiết kế. Gia công, lắp dựng và tháo dỡ cầu công tác, khuôn thạch cao. Bảo dưỡng bê tông đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật và phục hồi.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Bê tông thành, miệng hầm, hào giả phên tre, nứa, ván gỗ |
Bê tông thành, miệng hầm, hào giả vết xẻng, vết mai, vết cuốc |
B.13 |
Bê tông thành, miệng hầm, hào giả phên tre, nứa, ván gỗ |
Vật liệu Vữa bê tông Gỗ ván cầu công tác Thạch cao Đinh Vật liệu khác Nhân công: 4/7 7/7 |
m3 m3 kg kg % công công |
1,025 0,06 9,36 0,22 5 5,01 0,5 |
1,025 0,06 - 0,2 5 5,40 |
B.14 |
Bê tông thành, miệng hầm, hào giả vết xẻng, vết mai, vết cuốc |
||||
|
|
|
|
1 |
1 |
B.150 – BÊ TÔNG GIẢ ĐẤT ĐƯỜNG MÒN
Thành phần công việc:
Công tác chuẩn bị, lựa chọn vật liệu, vận chuyển, vật liệu trong phạm vi 30m. Gia công, lắp dựng lưới thép. Trộn vữa bê tông, đổ và đầm bê tông tạo hình theo đúng yêu cầu của thiết kế. Hoàn thiện và bảo dưỡng bê tông đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật và phục hồi.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Chiều rộng |
|
≤ 1m |
> 1m |
||||
B.15 |
Bê tông giả đất đường mòn, dầy bình quân 10cm |
Vật liệu Vữa bê tông Lưới thép d2 Vật liệu khác Nhân công: 4,5/7 |
m3 m2 % công |
0,1025 1,05 5 0,27 |
0,1025 1,05 5 0,21 |
|
|
|
|
1 |
2 |
Ghi chú:
Trường hợp không sử dụng lưới thép thì định mức hao phí nhân công được nhân với hệ số Điều chỉnh 0,9.
B.200 – BÊ TÔNG ĐÚC SẴN PHỤC HỒI CÁC HIỆN VẬT
Thuyết minh và quy định áp dụng
Định mức dự toán cho công tác đổ bê tông đúc sẵn phục hồi các hiện vật bao gồm ba nhóm công việc:
- Đổ bê tông
- Sản xuất, lắp dựng cốt thép theo yêu cầu của hiện vật
- Sản xuất, lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn theo yêu cầu của hiện vật.
Công việc, đổ bê tông được thực hiện hoàn toàn bằng thủ công (bao gồm trộn vữa, đổ, đầm).
Công việc sản xuất, lắp dựng cốt thép (theo yêu cầu của hiện vật) và công tác gia công, lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn (theo yêu cầu của hiện vật) được tính theo quy định trong định mức dự toán công tác sửa chữa trong xây dựng cơ bản hiện hành của Nhà nước.
Cấp phối vữa bê tông được áp dụng theo quy định trong định mức dự toán xây dựng cơ bản hiện hành của Nhà nước.
B.120 – HIỆN VẬT GIẢ CÂY TRE
Thành phần công việc:
Công tác chuẩn bị, sàng, rửa, lựa chọn vật liệu và vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Gia công và lắp dựng khuôn thạch cao theo các bước sau: mua hiện vật và sửa chữa tạo dáng (cây tre theo kích thước cần làm), tạo khuôn âm bản bằng thạch cao theo đúng hình dáng cây tre tại hiện trường cần phục hồi. Đổ, đầm bê tông đúng quy định kỹ thuật. Tháo dỡ khuôn thạch cao và bảo dưỡng bê tông theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 1m
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Đường kính (mm) |
||
≤ 80 |
≤ 100 |
≤ 120 |
||||
B.21 |
Hiện vật giả cây tre |
Vật liệu Vữa bê tông Thạch cao Cây tre làm mẫu Vật liệu khác Nhân công: 4/7 7/7 |
m3 kg m % công công
|
0,005 1,5 1,01 10 0,31 0,03 |
0,008 1,88 1,01 10 0,29 0,03 |
0,012 2,25 1,01 10 0,28 0,03 |
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
Ghi chú: Trường hợp cần phục hồi hiện vật là nửa cây tre (bổ dọc) thì định mức hao phí vật liệu được nhân với hệ số Điều chỉnh 0,55; định mức hao phí nhân công được nhân với hệ số Điều chỉnh 0,8
B.220 – HIỆN VẬT GIẢ CÂY GỖ
Thành phần công việc:
Công tác chuẩn bị sàng, rửa, lựa chọn vật liệu và vận chuyển trong phạm vi 30m. Gia công và lắp dựng khuôn thạch cao theo các bước sau: mua hiện vật và sửa chữa tạo dáng (cây gỗ theo kích thước cần làm), tạo khuôn âm bản bằng thạch cao theo đúng hình dáng cây gỗ tại hiện trường cần phục hồi. Đổ bê tông đúng quy định kỹ thuật. Tháo dỡ khuôn thạch cao và bảo dưỡng bê tông theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 1m
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Đường kính (mm) |
||
≤ 150 |
≤ 200 |
≤ 250 |
||||
B.22 |
Hiện vật giả cây gỗ |
Vật liệu Vữa bê tông Thạch cao Cây gỗ làm mẫu Vật liệu khác Nhân công: 4/7 7/7 |
m3 kg m % công công |
0,018 5,44 1,01 10 0,28 0,03 |
0,0032 7,07 1,01 10 0,26 0,03 |
0,05 8,16 1,01 10 0,25 0,03 |
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
Ghi chú: Trường hợp cần tạo hiện vật là nửa cây gỗ (bổ dọc) thì định mức hao phí vật liệu được nhân với hệ số Điều chỉnh 0,55; định mức hao phí nhân công được nhân với hệ số Điều chỉnh 0,8
B.230 – HIỆN VẬT GIẢ BAO CÁT
B.240 – HIỆN VẬT GIẢ ĐÁ
Thành phần công việc:
Công tác chuẩn bị sàng, rửa, lựa chọn vật liệu và vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Đổ, đầm và bảo dưỡng bê tông theo yêu cầu kỹ thuật. Hoàn thiện hiện vật theo yêu cầu phục hồi.
Đơn vị tính: 1 hiện vật
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Hiện vật... |
Hiện vật |
B.23 B.34 |
Hiện vật giả bao cát Hiện vật giả đá |
Vật liệu Vữa bê tông Vật liệu khác Nhân công: 4/7 6/7 |
m3 % công công |
0,03 5 0,2 0,01 |
0,12 5 0,24 0,01 |
|
|
|
|
1 |
1 |
B.250 – THÀNH, VÒM HẦM, HÀO
Thành phần công việc:
Công tác chuẩn bị, sàng, rửa, lựa chọn vật liệu và vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Đổ, đầm và bảo dưỡng bê tông theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Chiều dày |
|
≤ 0,1m |
> 0,1m |
||||
B.25
|
Thành, vòm hầm, hào |
Vật liệu Vữa bê tông Vật liệu khác Nhân công: 4/7 |
m3 % công |
1,015 1 3,38 |
1,015 1 3,04 |
|
|
|
|
1 |
2 |
B.300 – LẮP DỰNG CÁC HIỆN VẬT BÊ TÔNG ĐÚC SẴN
Thành phần công việc:
Công tác chuẩn bị, vận chuyển hiện vật trong phạm vi 30m, bảo quản hiện vật, cấu kiện. Kê đệm, lắp đặt các hiện vật vào vị trí và hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật của các hiện vật cần phục hồi.
B.310 - LẮP DỰNG HIỆN VẬT GIẢ CÂY TRE, CÂY GỖ THEO DẠNG CỘT
B.320 - LẮP DỰNG HIỆN VẬT GIẢ CÂY TRE, CÂY GỖ THEO DẠNG XÀ, DẦM
Đơn vị tính: 1 hiện vật
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Lắp dựng cây theo dạng cột |
Lắp dựng cây theo dạng xà, dầm, giằng |
B.31 |
Lắp dựng hiện vật giả cây tre, cây gỗ theo dạng cột |
Vật liệu Dây thép Bu lông Thép đệm Vữa xi măng Vật liệu khác Nhân công: 4/7 6/7 |
kg cái kg m3 % công công |
0,52
1 0,005 5 0,17 0,02 |
2,0 1,2 0,007 5 0,15 0,02 |
B.32 |
Lắp dựng hiện vật giả cây tre, cây gỗ theo dạng xà, dầm, giằng |
||||
|
|
|
|
1 |
1 |
B.330 – LẮP DỰNG CÁC HIỆN VẬT GIẢ BAO CÁT, GIẢ ĐÁ VÀ CÁC HIỆN VẬT TƯƠNG TỰ
Đơn vị tính: 1 hiện vật
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Trọng lượng hiện vật (kg) |
|
≤ 50kg |
> 50kg |
||||
B.33 |
Lắp dựng các hiện vật giả bao cát, đá và các hiện vật tương tự |
Vật liệu Vữa xi măng Vật liệu khác Nhân công: 4/7 |
m3 % Công |
0,003 10 0,16 |
0,005 10 0,29 |
|
|
|
|
1 |
2 |
B.340 – LẮP DỰNG THÀNH, VÒM, HẦM, HÀO
Đơn vị tính: 1 cấu kiện
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Trọng lượng cấu kiện |
|
≤ 100kg |
≤ 250kg |
||||
B.34 |
Lắp dựng thành, vòm, hầm, hào |
Vật liệu Gỗ chèn Vữa xi măng Vật liệu khác Nhân công: 4/7 |
m3 m3 % Công |
0,003 0,005 10 0,34 |
0,005 0,007 10 0,65 |
|
|
|
|
1 |
2 |
Phần 4.
CÔNG TÁC HOÀN THIỆN VÀ PHỤC HỒI HIỆN VẬT
H.100 – VỮA XI MĂNG TRÊN BỀ MẶT HIỆN VẬT GIẢ ĐẤT
Thành phần công việc:
Công tác chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Trộn vữa xi măng pha bột màu theo thiết kế. Đắp vữa xi măng vào lớp lưới thép theo hình dáng của đất đào lên (đối với hầm, hào) và đất bị xới sau khi bom đạn nổ (đối với hố bộc phá, hố bom …). Hoàn thiện theo yêu cầu của công tác phục chế.
H.110 – GIẢ ĐẤT BỀ MẶT HẦM, HÀO, HỐ ĐẤT
H.120 – GIẢ ĐẤT BỀ MẶT HẦM, HÀO, HỐ BÊ TÔNG
Đơn vị tính: 1m2
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Chiều dày lớp giả đất (cm) |
||||
≤ 2 |
≤ 3 |
≤ 5 |
≤ 7 |
> 7 |
||||
H.11 |
Giả đất trên bề mặt hầm, hào, hố đất |
Vật liệu Vữa xi măng Lưới thép d2 Bột màu Xi măng trắng Vật liệu khác Nhân công: 4/7 6/7 |
m3 m2 kg kg % công công |
0,023
0,12 0,19 5 0,18 0,05 |
0,035
0,13 0,2 5 0,2 0,05 |
0,056 1,1
5 0,25 0,05 |
0,078 1,1
5 0,33 0,05 |
0,09 1,1
5 0,36 0,05 |
H.11 |
Giả đất trên bề mặt hầm, hào, hố bê tông |
Vật liệu Vữa xi măng Lưới thép d2-3 Bột màu Xi măng trắng Vật liệu khác Nhân công: 4/7 6/7 |
m3 m2 kg kg % công công |
0,023
0,12 0,19 5 0,19 0,05 |
0,035
0,13 0,2 5 0,21 0,05 |
0,056 1,1
5 0,26 0,05 |
0,078 1,1
5 0,34 0,05 |
0,09 1,1
5 0,38 0,05 |
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
H.200 – CÔNG TÁC LÀM PATIN GIẢ ĐẤT TRÊN CÁC HIỆN VẬT
Thành phần công việc:
Công tác chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Trộn hỗn hợp xi măng, cát mịn, bột màu theo thiết kế. Làm Patin vào bề mặt hiện vật theo yêu cầu thiết kế mầu đất. Hoàn thiện theo yêu cầu của công tác phục hồi.
H.210 – LÀM LỚP PATIN GIẢ ĐẤT HẦM, HÀO
H.220 – LÀM LỚP PATIN GIẢ ĐẤT THỐ BỘC PHÁ, HỐ BOM, ĐẠN PHÁO …
Đơn vị tính: 1m2
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Hầm, hào |
Hố bộc phá, bom đạn pháo... |
H.21 |
Làm lớp pa tin giả đất hầm, hào |
Vật liệu Xi măng trắng Bột màu Cát mịn Vật liệu khác Nhân công: 4/7 7/7 |
kg kg m3 % công công |
1,2 0,21 0,006 5 0,140 0,014 |
1,2 0,21 0,006 5 0,160 0,016 |
H.22 |
Làm lớp pa tin giả đất hố bộc phá, hố bom, đạn pháo … |
||||
|
|
|
|
1 |
1 |
H.230 – LÀM LỚP PA TIN TRÊN HIỆN VẬT GIẢ TRE, NỨA
H.240 – LÀM LỚP PA TIN TRÊN HIỆN VẬT GIẢ GỖ, VÁN
Đơn vị tính: 1m2
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Làm lớp patin trên hiện vật giả tre, nứa |
Làm lớp patin trên hiện vật giả gỗ, ván |
H.23 |
Làm lớp pa tin trên hiện vật giả tre, nứa |
Vật liệu Xi măng trắng Bột màu Cát mịn Vật liệu khác Nhân công: 4/7 7/7 |
kg kg m3 % công công |
1,3 0,15 0,005 5 0,17 0,02 |
1,3 0,16 0,005 5 0,19 0,02 |
H.24 |
Làm lớp pa tin trên hiện vật giả gỗ, ván |
||||
|
|
|
|
1 |
2 |
H.250 – LÀM LỚP PATIN TRÊN HIỆN VẬT GIẢ BAO CÁT
H.260 – LÀM LỚP PATIN TRÊN HIỆN VẬT GIẢ ĐÁ
Đơn vị tính: 1m2
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Làm lớp patin trên hiện vật giả bao cát |
Làm lớp patin trên hiện vật giả đá |
H.25 |
Làm lớp patin trên hiện vật giả bao cát |
Vật liệu Xi măng trắng Bột màu Cát mịn Vật liệu khác Nhân công: 4/7 6/7 |
kg kg m3 % công công |
1,1 0,16 0,005 5 0,12 0,01 |
1,5 0,2 0,006 5 0,15 0,01 |
H.26 |
Làm lớp patin trên hiện vật giả đá |
||||
|
|
|
|
3 |
4 |
H.270 – LÀM LỚP PA TIN TRÊN HIỆN VẬT GIẢ VẾT XẺNG, VẾT MAI, VẾT CUỐC
Đơn vị tính: 1m2
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Số lượng |
H.27 |
Làm lớp pa tin trên hiện vật giả vết xẻng, vết mai, vết cuốc … |
Vật liệu Xi măng trắng Bột màu Cát mịn Vật liệu khác Nhân công: 4/7 |
kg kg m3 % công |
1,1 0,12 0,005 5 0,01 |
|
|
|
|
1 |
H.300 – CÔNG TÁC PHỤC HỒI CÁC HIỆN VẬT LÀ KẾT CẤU THÉP
Thành phần công việc:
Công tác chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, lấy dấu, cắt tẩy, khoan lỗ, hàn, v,v … sản xuất cấu kiện thép theo các hình dáng cũ của hiện vật, sơn chống gỉ. Lắp đặt cấu kiện đúng vị trí, cố định cấu kiện và hoàn chỉnh theo yêu cầu kỹ thuật.
H.310 – PHỤC HỒI NẮP TÔN HẦM Đ”CAT
Đơn vị tính: 1m2
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Số lượng |
H.31 |
Phục hồi nắp tôn hầm Đ”Cat |
Vật liệu Tôn ≤ 5mm Thép tròn d<18 Que hàn Sơn chống rỉ Vật liệu khác Nhân công: 5/7 Máy thi công Máy hàn 23KW Máy cắt uốn 4,5KW Máy khác |
m2 kg kg kg % công
ca ca % |
1,32 9,3 0,18 0,1 10 3,62
0,07 0,10 15 |
|
|
|
|
1 |
H.320 – PHỤC HỒI GHI SẮT HẦM, ĐƯỜNG BĂNG SÂN BAY
Đơn vị tính: 100kg
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Số lượng |
H.32 |
Phục hồi ghi sắt hầm, đường băng sân bay |
Vật liệu Ghi sắt lỗ KT 3,1x0,4m dày ≤3mm Thép tròn, thép hình Que hàn Sơn chống rỉ Vật liệu khác Nhân công: 5/7 Máy thi công Máy hàn 23KW Máy khác |
kg kg kg kg % công
ca % |
97 5,01 2 0,42 5 3,2
0,1 15 |
|
|
|
|
1 |
H.330 – PHỤC HỒI CŨI LỢN, GIÀN MƯỚP
H.340 – PHỤC HỒI BÙNG NHÙNG, HÀNG RÀO KẼM GAI
Đơn vị tính: 100 kg
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Cũi lợn, giàn mướp |
Bùng nhùng, hàng rào kẽm gai |
H.33 |
Phục hồi bùng nhùng, cũi lợn, giàn mướp |
Vật liệu Lưới thép D2-D3mm Thép tròn d<18, Thép hình Que hàn Dây thép buộc Vật liệu khác Nhân công: 5/7 Máy thi công: Máy hàn 23KW Máy khác |
kg kg kg kg kg % công
ca % |
92,0 10,2
1,3 0,5 5 2,6
0,18 10 |
102
0,8 5 2,35 |
H.34 |
Phục hồi hàng rào kẽm gai |
||||
|
|
|
|
1 |
1 |
H.400 – SƠN PHỤC HỒI CÁC HIỆN VẬT BẰNG THÉP
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, cạo rỉ, đánh nhẵn bề mặt, vận chuyển sắt thép, vật liệu khác trong phạm vi 30m, pha sơn và sơn đúng màu phục hồi, đúng kỹ thuật.
H.410 – SƠN PHỤC HỒI NẮP TÔN HẦM Đ”CÁT
H.420 – SƠN PHỤC HỒI CÁC KẾT CẤU THÉP KHÁC
Đơn vị tính: m2
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Nắp tôn hầm Đ”cát |
Các kết cấu thép khác |
|
2 nước |
3 nước |
|||||
H.41 |
Sơn phục hồi nắp tôn hầm D”cát |
Vật liệu: Sơn màu Xăng Vật liệu khác Nhân công: 4/7 6/7 |
kg kg % công công |
0,17 0,12 2 0,19 0,01 |
0,16 0,12 2 0,18 0,1 |
0,23 0,12 2 0,2 0,1 |
H.42 |
Sơn phục hồi các kết cấu sắt thép khác |
|||||
|
|
|
|
1 |
1 |
2 |
H.500 – XÂY PHỤC HỒI CÁC KẾT CẤU BẰNG GẠCH, ĐÁ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật liệu, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, trộn vữa xây theo yêu cầu. Xây các kết cấu theo đúng kết cấu cũ yêu cầu cần phục hồi
H.510 – XÂY GẠCH PHỤC HỒI CÁC HIỆN VẬT TRONG, NGOÀI HẦM, HÀO
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Trong hầm, hào |
Ngoài hầm, hào |
H.51 |
Xây gạch phục hồi các hiện vật trong, ngoài hầm, hào, |
Vật liệu: Gạch xây Vữa Vật liệu khác Nhân công: 4/7 6/7 |
viên m3 % công công |
550 0,29 1 4,16 0,14 |
525 0,28 1 3,47 0,15 |
|
|
|
|
1 |
1 |
H.520 – XÂY GẠCH PHỤC HỒI BẬC THANG
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Số lượng |
H.52 |
Xây gạch phục hồi bậc thang |
Vật liệu: Gạch xây Vữa Vật liệu khác Nhân công: 4/7 6/7 |
viên m3 % công công |
550 0,29 10 4,16 0,20 |
|
|
|
|
1 |
Đơn vị tính: 1 hiện vật
Mã hiệu |
Công tác phục hồi, tu bổ di tích |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Bàn, ghế, tủ |
Giường, chõng |
Vách liếp (hoặc loại tương tự) |
H.62 |
Giả bàn ghế, giường, tủ, chõng, vách liếp … |
Vật liệu: Hiện vật phục chế Composit Thạch cao Bột mầu Phụ gia Vật liệu khác Nhân công: 4/7 7/7 |
m2 lít kg kg kg % công công |
1,05 1,89 9,40 0,14 0,12 15 1,5 0,15 |
1,05 1,85 9,50 0,12 0,1 15 1,4 0,15 |
1,05 1,78 9,60 0,12 0,1 15 1,3 0,15 |
H.42 |
Sơn phục hồi các kết cấu sắt thép khác |
|||||
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
Ghi chú:
Các hiện vật quy định ở bảng mức này có tổng diện tích bề mặt cần phục hồi ≤1m2. Nếu diện tích > 1m2 thì định mức hao phí vật liệu được nhân với hệ số Điều chỉnh 1,05 và định mức hao phí nhân công được nhân với hệ số Điều chỉnh 1,2.
PHỤ LỤC SỐ 7
GIÁ MỘT SỐ VẬT LIỆU PHỤC VỤ LẬP ĐƠN GIÁ XDCB CÔNG TRÌNH ĐIỆN BIÊN PHỦ
TT |
TÊN, QUY CÁCH VẬT LIỆU |
ĐƠN VỊ |
GIÁ (đ) |
Cơ sở tính giá |
1 |
Sỏi |
m3 |
55.000 |
TB 94 của UBND tỉnh LC |
2 |
Cát vàng |
m3 |
29.000 |
-nt- |
3 |
Xi măng PC30 |
kg |
900 |
-nt- |
4 |
Đá dăm |
m3 |
120.000 |
-nt- |
5 |
Gỗ ván cầu công tác |
m3 |
1.400.000 |
-nt- |
6 |
Thạch cao |
kg |
2.000 |
TT Hà Nội (chưa có v/c) |
7 |
Composit |
lít |
25.000 |
-nt- |
8 |
Lưới thép d2 |
kg |
15.000 |
-nt- |
9 |
Bột màu (ngoại) |
kg |
30.000 |
ĐG 34 của UBND tỉnh LC |
10 |
Phụ gia CT11 A |
kg |
37.000 |
TT Hà Nội (chưa có v/c) |
11 |
Phụ gia CT13 A |
kg |
37.000 |
-nt- |
12 |
Aceton |
lít |
12.000 |
-nt- |
13 |
Dây thép buộc 1 ly |
kg |
6.500 |
TB 94 của UBND tỉnh LC |
14 |
Bulon M20x480 |
cái |
6.000 |
ĐG 34 của UBND tỉnh LC |
15 |
Gỗ chèn |
m3 |
1.364.000 |
-nt- |
16 |
Tôn dày 5mm |
kg |
5.000 |
TT Hà Nội (chưa có v/c) |
17 |
Thép tròn D<18mm |
kg |
3.800 |
TB 94 của UBND tỉnh LC |
18 |
Que hàn |
kg |
7.150 |
-nt- |
19 |
Sơn chống rỉ |
kg |
12.000 |
TB 94 của UBND tỉnh LC |
20 |
Sơn màu tổng hợp |
kg |
14.500 |
-nt- (ALKyd) |
21 |
Thép D 2-3mm |
kg |
6.308 |
ĐG 24 của UBND TP HN |
22 |
Thép hình (U.L) |
kg |
4.980 |
ĐG 34 của UBND tỉnh LC |
23 |
Gạch xây 22x10.5x6 |
viên |
220 |
TB 94 của UBND tỉnh LC |
24 |
Gạch đặc ≤ 15x22x10 |
viên |
350 |
Giá tạm tính (Chưa có v/c) |
25 |
Cây chống tre |
cây |
5.000 |
ĐG 34 của UBND tỉnh LC |
26 |
Đá hộc |
m3 |
70.000 |
TB 94 của UBND tỉnh LC |
27 |
Cát đen |
m3 |
26.000 |
-nt- |
28 |
Gạch XM tự chèn 36v/m2 |
m2 |
65.520 |
TB 02 của UBND TP HN |
29 |
Đá chẻ 15x20x25 |
viên |
1.300 |
TT Hà Nội (chưa có v/c) |
30 |
ống thép đen D 60 |
m |
46.049 |
TB 94 của UBND tỉnh LC |
31 |
ống thép đen D 80 |
m |
54.630 |
-nt- |
32 |
ống thép đen D 100 |
m |
77.362 |
-nt- |
33 |
Xơ đay |
kg |
10.000 |
ĐG 34 của UBND tỉnh LC |
34 |
Gỗ litô nẹp 30x30mm |
m |
3.500 |
TT Hà Nội (chưa có v/c) |
UBND
TỈNH LAI CHÂU |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Lai Châu, ngày 03 tháng 04 năm 2003 |
TỜ TRÌNH
“VỀ VIỆC ĐỀ NGHỊ BAN HÀNH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN MỘT SỐ CÔNG TÁC PHỤC HỒI, TU BỔ DI TÍCH LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ”
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu
Căn cứ Nghị định số: 52/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999, Nghị định số: 12/2000/NĐ-CP ngày 5 tháng 5 năm 2000, Nghị định số: 07/2003/NĐ-CP ngày 3 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về việc ban hành sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng.
Căn cứ Quyết định số: 17/2000/QĐ-BXD ngày 2/8/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy định Quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Căn cứ Quyết định số: 225/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt dự án tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị khu di tích lịch sử chiến thắng Điện Biên Phủ, tỉnh Lai Châu.
Căn cứ văn bản số: 485/BXD-VKT ngày 25 tháng 3 năm 2003 của Bộ Xây dựng, thống nhất để UBND tỉnh Lai Châu ban hành “Định mức dự toán xây dựng cơ bản một số công tác Phục hồi, tu bổ di tích lịch sử Điện Biên Phủ”.
Sở Xây dựng trình UBND tỉnh Lai Châu ban hành tập “Định mức dự toán xây dựng cơ bản một số công tác Phục hồi, tu bổ di tích lịch sử Điện Biên Phủ” để làm cơ sở cho việc lập, thẩm định, phê duyệt, thanh quyết toán công trình, hạng Mục công trình hoàn thành.
(Kèm theo tập định mức và văn bản thống nhất của Bộ Xây dựng).
Nơi nhận: |
SỞ
XÂY DỰNG TỈNH LAI CHÂU |