Kính
gửi:
|
Các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc Bộ Tài
chính
|
Để thực hiện Quyết định
số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế
độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước, Bộ Tài chính hướng dẫn
thêm về quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan hành chính, đơn
vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc Bộ Tài
chính (gọi tắt là các cơ quan, đơn vị), cụ thể như sau:
1.
Phạm vi áp dụng
1.1. Chế độ quản lý,
tính hao mòn tài sản cố định ban hành theo Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày
29/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và hướng dẫn tại Công văn này áp dụng cho
các cơ quan, đơn vị gồm có:
- Các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước
thuộc Bộ Tài chính;
- Các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước
thuộc các hệ thống dọc: Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Tổng
cục Dự trữ Nhà nước và các đơn vị dự toán thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
- Các Dự án thuộc Bộ
Tài chính, các dự án thuộc các đơn vị có tổ chức bộ máy theo hệ thống dọc.
1.2. Chế độ quản lý,
tính hao mòn tài sản cố định ban hành theo Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày
29/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và hướng dẫn tại Công văn này không áp dụng
cho các doanh nghiệp thuộc Bộ Tài chính.
2. Đối
tượng áp dụng
Việc quản lý, tính
hao mòn tài sản cố định được áp dụng đối với tất cả tài sản cố định hiện có tại
cơ quan, đơn vị.
3.
Ngoài quy định về tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định tại cơ quan, đơn vị tại Điều 3, Điều 4 của Chế độ đã ban hành theo Quyết định
số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính, tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định tại cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thuộc
quy định như sau:
- Có thời gian sử dụng
từ 1 năm trở lên;
-
Có nguyên giá từ 5.000.000đ (năm triệu đồng) trở lên.
Tài sản có nguyên
giá từ 5 triệu đồng trở lên nhưng dễ hỏng, dễ vỡ (các đồ dùng bằng thuỷ tinh, bằng
sành sứ...) thì không quy định là tài sản cố định, trừ các trang thiết bị thí
nghiệm, nghiên cứu khoa học.
4.
Đối tượng ghi sổ kế toán tài sản cố định tại cơ quan, đơn vị phải thực hiện
đúng quy định tại Điều
5 của Chế độ đã ban hành theo Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Ngoài ra, quy định
tại Khoản 2, 3 Điều 5 được hướng dẫn bổ sung như sau: Tuỳ
theo tính chất trang bị tài sản, từng loại tài sản và từng đợt trang bị (mua lẻ
hay mua đồng bộ), yêu cầu quản lý (tài sản đó phải theo dõi riêng lẻ hay phải
theo dõi là một hệ thống), cách quản lý (theo dõi riêng lẻ thì quản lý dễ hơn,
hiệu quả hơn hoặc ngược lại, theo dõi theo hệ thống thì quản lý tốt hơn ...)
đơn vị lựa chọn đối tượng để ghi sổ kể toán cho phù hợp với thực tế quản lý tại
đơn vị, đảm bảo mục đích quản lý và xử lý được thuận lợi, hiệu quả, đúng chế độ
trong cả quá trình sử dụng tài sản.
5.
Quy định về phân loại tài sản cố định, xác định nguyên giá tài sản cố định,
thay đổi nguyên giá và quản lý tài sản cố định tại cơ quan, đơn vị phải thực hiện
đúng theo Điều 6,
Điều 7, Điều 8 và Điều 9 của Chế độ đã ban hành theo Quyết định số
32/2008/QĐ-BTC ngày 29/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
6.
Nguyên tắc và phương pháp tính hao mòn tài sản cố định tại cơ quan, đơn vị phải
thực hiện đúng theo Điều
10, Điều 12 của Chế độ đã ban hành theo Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29/5/2008 của Bộ Tài chính. Vào tháng 12 hàng năm, trước
khi khóa sổ kế toán hoặc bất thường (đối với trường hợp bàn giao, chia tách,
sáp nhập, giải thể cơ quan, đơn vị hoặc tổng kiểm kê đánh giá lại tài sản cố định
theo chủ trương của Nhà nước) căn cứ số liệu kiểm kê tài sản cố định năm trước
và các tài sản cố định có biến động tăng, giảm trong năm được cấp có thẩm quyền
quyết định, cơ quan, đơn vị xác định giá trị số tài sản cố định hiện có làm căn
cứ để tính hao mòn tài sản cố định trong năm theo quy định. Đối với tài sản cố
định có biến động trong năm, quy định về tính và hạch toán hao mòn như sau:
- Tất cả các tài
sản cố định tăng trong năm (do mua sắm, được tiếp nhận, đầu tư xây dựng cơ bản
hoàn thành đưa vào sử dụng... từ tháng 1 đến tháng 12) đến ngày 31/12 hàng năm
đều phải tính và hạch toán hao mòn tài sản cố định theo chế độ quy định.
- Không tính và
không hạch toán hao mòn tài sản cố định đối với tất cả các tài sản cố định giảm
trong năm (do điều chuyển, thanh lý, nhượng bán ...).
- Tính và hạch
toán hao mòn tài sản cố định trong trường hợp chia tách, sáp nhập, giải thể cơ
quan, đơn vị hoặc tổng kiểm kê đánh giá lại tài sản cố định thực hiện theo chủ
trương của Nhà nước và thực hiện đúng quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
7.
Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ tính hao mòn tài sản cố định được thực hiện
theo quy định tại Phụ lục kèm theo Công văn này.
Trong quá trình
thực hiện, nếu có phát sinh các loại tài sản cố định mới chưa được quy định thời
gian sử dụng, tỷ lệ tính hao mòn theo quy định thì cơ quan, đơn vị có tài sản
liên quan trình Bộ trưởng Bộ Tài chính (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) xem xét,
quyết định.
8.
Các cơ quan, đơn vị thực hiện trích khấu hao tài sản cố định dùng vào hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và góp vốn liên doanh đúng theo Điều 13 của Chế độ đã ban hành
theo Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29/5/2008 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
9.
Một số hướng dẫn, quy định khác:
- Thời gian sử dụng,
tỷ lệ tính hao mòn và giá trị hao mòn tài sản cố định đến thời điểm 31/12/2008
trở về trước được giữ nguyên theo giá trị sổ sách kế toán.
- Kể từ ngày
01/01/2009 thời gian sử dụng và tỷ lệ tính hao mòn tài sản cố định áp dụng theo
quy định tại Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính và hướng dẫn tại Công văn này.
- Không thực hiện
đánh giá lại giá trị tài sản cố định (nguyên giá, giá trị còn lại, hao mòn tài
sản cố định) thời điểm 0h ngày 01/01/2009.
- Bộ Tài chính sẽ
chỉnh sửa một số nội dung liên quan đến tỷ lệ hao mòn, cách tính hao mòn tài sản
trong chương trình phần mềm quản lý tài sản và sẽ thông báo sau cho các cơ
quan, đơn vị để sử dụng.
10.
Các quy định về Chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định ban hành tại Quyết
định số 3128/QĐ-BTC ngày 14/9/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế
quản lý tài sản nhà nước tại các tổ chức, đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc Bộ
Tài chính, Công văn số 14159/BTC-TVQT ngày 13/11/2006 và Công văn số
14648/BTC-TVQT ngày 22/11/2006 của Bộ Tài chính về việc bổ sung quy định về chế
độ tính hao mòn tài sản cố định trong đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc Bộ Tài
chính trái với quy định về Chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong
các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng
ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày
29/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đều bị bãi bỏ.
Bộ Tài chính hướng
dẫn và đề nghị các cơ quan, đơn vị căn cứ thực hiện. Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để
cùng phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, KHTC.
|
TL.
BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Mai Thị Oanh
|
PHỤ LỤC
THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ TÍNH HOA MÒN
CÁC LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Công văn số 4799/BTC-KHTC ngày 1/4/2009 của Bộ Tài chính)
Danh
mục các nhóm tài sản cố định
|
Thời
gian sử dụng (năm)
|
Tỷ
lệ tính hao mòn (% năm)
|
1
|
2
|
3
|
I.
Nhà, vật kiến trúc
|
|
|
1. Nhà cấp I, nhà đặc
biệt
|
80
|
1,25
|
2. Nhà cấp II (bao gồm
cả kho công nghệ cao của các đơn vị thuộc Hệ thống Dự trữ Nhà nước)
|
50
|
2
|
3. Nhà cấp III (bao gồm
cả kho khung của các đơn vị thuộc Hệ thống Dự trữ Nhà nước)
|
25
|
4
|
4. Nhà cấp IV (bao gồm
cả kho cuốn của các đơn vị thuộc Hệ thống Dự trữ Nhà nước)
|
15
|
6,5
|
5. Téc chứa, bể chứa,
đường nội bộ, bãi đỗ, sân phơi
|
20
|
5
|
6. Kè, đập, cống, kênh,
mương máng, bến cảng, ụ tàu...
|
20
|
5
|
7. Các vật kiến trúc
khác
|
10
|
10
|
II.
Máy móc, thiết bị
|
|
|
A. Máy móc, thiết bị
văn phòng
|
|
|
- Máy vi tính: máy chủ
(trọn bộ), máy trạm (trọn bộ), máy vi tính xách tay, màn hình máy tính (tách rời),
CPU (tách rời) ...
|
5
|
20
|
- Thiết bị mạng truyền
thông: Hub, Switch, Router, IGX, Modem, Multipord card, thiết bị đầu cuối...
|
5
|
20
|
- Phương tiện lưu trữ số
liệu: ổ cứng ngoài, thư viện ổ quang từ...
|
5
|
20
|
- Các thiết bị tin học
khác: San, tủ Rack, Ram Flash (Router), Router Mudoller, Switch Mudoller,
Smart Cell Battery, máy quét tài liệu, máy quét ảnh, thiết bị lưu điện (UPS),
dụng cụ sửa chữa thiết bị tin học ...
|
5
|
20
|
- Máy in: in laser, in
kim, in phun, in nhanh
|
5
|
20
|
- Máy chiếu
|
5
|
20
|
- Máy Fax
|
5
|
20
|
- Máy huỷ tài liệu
|
5
|
20
|
- Máy đun nước
|
5
|
20
|
- Máy, thiết bị lọc nước
|
5
|
20
|
- Máy hút ẩm
|
5
|
20
|
- Máy hút bụi
|
5
|
20
|
- Ti vi
|
5
|
20
|
- Video
|
5
|
20
|
- Máy CD
|
5
|
20
|
- Máy DVD
|
5
|
20
|
- Thiết bị âm thanh
|
5
|
20
|
- Máy ghi âm
|
5
|
20
|
- Máy ảnh
|
5
|
20
|
- Tủ lạnh
|
5
|
20
|
- Tủ đá
|
5
|
20
|
- Máy giặt
|
5
|
20
|
- Máy bơm nước sinh hoạt
|
5
|
20
|
- Máy Photocopy
|
8
|
12,5
|
- Két sắt các loại
|
8
|
12,5
|
- Máy phát điện
|
8
|
12,5
|
- Máy phát động lực
|
8
|
12,5
|
- Máy biến áp điện và
thiết bị nguồn (bao gồm cả ổn áp điện)
|
8
|
12,5
|
- Máy móc thiết bị động
lực khác
|
8
|
12,5
|
- Máy điều hòa lưu
thông không khí
|
8
|
12,5
|
- Phương tiện phòng
cháy chữa cháy
|
8
|
12,5
|
- Thang máy
|
8
|
12,5
|
- Thang nâng hàng
|
8
|
12,5
|
- Máy móc thiết bị văn
phòng khác
|
8
|
12,5
|
B. Máy móc, thiết bị dùng
cho công tác chuyên môn
|
|
|
- Thiết bị điện và điện
tử: máy soi, máy quan sát từ xa, hệ thống camera (trọn bộ), máy camera (riêng
lẻ), hệ thống dây cáp truyền tín hiệu camera, trung tâm điều khiển quan sát
camera, bộ điều khiển camera, bộ phận lưu trữ hình ảnh camera, màn hình theo
dõi hệ thống camera, rada, ống nhòm, máy bó tiền, máy đếm tiền, máy kiểm tra
tiền giả, ...
|
8
|
12,5
|
- Thiết bị đo và phân
tích lý hoá: máy đo độ ẩm, máy đo nồng độ CO2, máy đo nồng độ O2, máy đo nồng
độ N2, máy đo điểm chảy, máy đo độ bền kéo đứt, máy đo độ xoắn vải, máy đo diện
tích bề mặt, máy đo độ dẫn, máy đo PH, máy đo độ khúc xạ, máy đo sức căng bề
mặt, máy đo độ nhớt, máy đo sâu, máy thu thời tiết, thiết bị đo chiều dài cáp
kim loại, thiết bị đo diện tích bất kỳ, thiết bị đo tỉ trọng chất lỏng, thiết
bị đo chiều dày lớp bề mặt, thiết bị đo lưu lượng chất lỏng, thiết bị đo độ
nhẵn, thiết bị đo độ dày, thiết bị đo độ thấu khí, thiết bị đo độ hút nước,
thiết bị đo độ uốn, thiết bị đo điểm nhỏ giọt, thiết bị đo độ chịu áp suất của
ống, thiết bị đo độ trắng (sáng), thiết bị đo độ bục, thiết bị đo độ xé rách,
thiết bị kiểm tra đá quý, thiết bị xác định hàm lượng các loại, thiết bị
quang phổ các loại, ....
|
10
|
10
|
- Thiết bị và dụng cụ
đo phóng xạ
|
10
|
10
|
- Máy móc, thiết bị hỗ
trợ di động: máy định vị vệ tinh, máy thử ma tuý, máy dò ma tuý, máy dò chất
nổ, máy dò kim loại, bộ dụng cụ kiểm hoá, vali kiểm tra máy bay, vali đựng dụng
cụ khám phương tiện vận tải, vali xét nghiệm nhanh các chất ma tuý (và chất nổ),...
|
8
|
12,5
|
- Các thiết bị đo lường,
máy móc thiết bị thí nghiệm, phân tích: cân các loại, máy xay xát thí nghiệm,
máy xay mẫu, máy nghiền mẫu, máy phân tích các loại, máy chuẩn độ tự động, máy
quay li tâm, máy rửa dụng cụ siêu âm, máy rửa Pipet siêu âm, máy mài và đánh
bóng kim loại, máy hút chân không, máy cất phân đoạn, máy cất nước 2 lần có lọc
Ion, máy cất quay chân không, máy lọc nước tinh khiết, máy khuấy từ gia nhiệt,
máy xác định tỷ trọng (tương đối và tuyệt đối), máy xác định trọng lượng phân
tử, máy sắc ký các loại, máy quang phổ các loại, máy chiết chất béo, máy chuẩn
độ điện thế, kính hiển vi các loại, ...
|
10
|
10
|
- Máy móc, thiết bị
chuyên dùng khác: Bàn kiểm nghiệm, lò nung nhiệt độ cao, lò phá mẫu vi sóng,
bếp gia nhiệt Hot Plate, tủ sấy, tủ ấm, tủ hút dung môi, tủ hút chất độc, bể
điều nhiệt, máy phóng hình, quạt công nghiệp, băng tải di động, kích xe, kích
xuồng, khoan điện, bộ sàng tạp chất, tủ đựng mẫu, hệ thống báo động, hệ thống
báo cháy, máy phun thuốc sâu, máy khâu bao, máy bơm thuốc nén áp, máy kiểm
tra nồng độ khí độc, máy điều tiết ẩm, palăng xích, cần cẩu, container, thiết
bị đo các thông số vật lý, thiết bị phân tích lý hoá, bộ sàng, tỷ trọng kế
...
|
10
|
10
|
- Công cụ, dụng cụ hỗ
trợ: súng, roi điện (dùi cui điện), bình xịt cay, mũ chống đập, áo giáp, thiết
bị cứu sinh, phao nổi, phao neo tránh bão, ...
|
10
|
10
|
III.
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
|
|
|
A. Phương tiện vận tải
|
|
|
1. Phương tiện vận tải đường
bộ: ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe đạp các loại.
|
10
|
10
|
2. Phương tiện vận tải
đường sắt
|
10
|
10
|
3. Phương tiện vận tải
đường thuỷ: tàu chở dầu, tàu tuần tra, ca nô, xuồng máy, ghe, thuyền các loại
|
10
|
10
|
4. Phương tiện vận tải
đường không
|
10
|
10
|
7. Thiết bị và phương
tiện vận khác tải
|
10
|
10
|
B. Thiết bị truyền dẫn
|
|
|
1. Phuơng tiện truyền dẫn
thông tin
|
5
|
20
|
2. Hệ thống dây điện
thoại
|
5
|
20
|
3. Tổng đài điện thoại
|
5
|
20
|
4. Điện thoại di động,
cố định
|
5
|
20
|
5. Máy bộ đàm
|
5
|
20
|
6. Phương tiện truyền dẫn
điện
|
5
|
20
|
7. Phương tiện truyên dẫn
các loại khác
|
5
|
20
|
IV.
Thiết bị, dụng cụ quản lý
|
|
|
- Bàn làm việc
|
8
|
12,5
|
- Ghế ngồi làm việc
|
8
|
12,5
|
- Bộ bàn ghế tiếp khách
|
8
|
12,5
|
- Tủ đựng tài liệu
|
8
|
12,5
|
- Tủ trưng bày
|
8
|
12,5
|
- Giá, kệ để tài liệu
chứng từ
|
8
|
12,5
|
- Ca bin làm việc
|
8
|
12,5
|
- Bộ bàn ghế họp
|
8
|
12,5
|
- Thiết bị, phương tiện
quản lý khác
|
8
|
12,5
|
V.
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
|
|
|
1. Các loại súc vật
|
8
|
12,5
|
2. Cây lâu năm, vườn cây
công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm.
|
25
|
4
|
3. Thảm cỏ, thảm cây
xanh, cây cảnh, vườn cây cảnh, hòn non bộ
|
8
|
12,5
|
VI.
Tài sản cố định vô hình
|
|
|
A. Phần mềm tin học
|
|
|
1. Hệ điều hành
|
5
|
20
|
2. Hệ quản trị cơ sở dữ
liệu
|
5
|
20
|
3. Phần mềm truyền tin
|
5
|
20
|
4. Phần mềm quản lý mạng
|
5
|
20
|
5. Công cụ lập trình
|
5
|
20
|
6. Phần mềm tin học văn
phòng
|
5
|
20
|
7. Phần mềm diệt vi rút
|
3
|
33,3
|
8. Phần mềm backup
|
3
|
33,3
|
9. Phần mềm phục vụ
công tác nghiệp vụ
|
3
|
33,3
|
B. Tài sản cố định vô hình
khác
|
|
|
1. Bản quyền tác giả
|
25
|
4
|
2. Bằng sáng chế, phát
minh
|
25
|
5
|
3. Sách, tài liệu
|
40
|
2,5
|
4. Tác phẩm nghệ thuật
|
40
|
2,5
|