Công văn 474/BTC-KBNN năm 2024 báo cáo nội dung chuyển nguồn kinh phí khác theo Nghị quyết 91/2023/QH15 do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 474/BTC-KBNN
Ngày ban hành 11/01/2024
Ngày có hiệu lực 11/01/2024
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Cao Anh Tuấn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 474/BTC-KBNN
V/v báo cáo nội dung chuyển nguồn kinh phí khác theo Nghị quyết số 91/2023/QH15 ngày 19/6/2023 của Quốc hội

Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2024

 

Kính gửi: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Thực hiện Nghị quyết số 91/2023/QH15 ngày 19/6/2023 của Quốc hội về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2021, Công văn số 6136/VPCP- KTTH ngày 10/8/2023 của Văn phòng Chính phủ về việc triển khai Nghị quyết của Quốc hội, ngày 13/11/2023, Bộ Tài chính đã có Công văn số 12374/BTC-KBNN về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 91/2023/QH15 nêu trên gửi Ủy ban nhân dân (UBND) các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Tại Điểm 1 Công văn số 12374/BTC-KBNN, Bộ Tài chính đã đề nghị các địa phương tiếp tục rà soát các khoản chi chuyển nguồn ngân sách nhà nước năm 2021 sang năm 2022 và chuyển nguồn từ năm 2022 sang năm 2023, trong đó làm rõ khoản chi chuyển nguồn hạch toán tại tiểu mục “Kinh phí khác theo quy định của pháp luật” tại các địa phương và gửi về Bộ Tài chính cùng với Báo cáo quyết toán NSNN năm 2022. Tuy nhiên, đến nay Bộ Tài chính chưa nhận được báo cáo của UBND các tỉnh, thành phố về nội dung nêu trên.

Đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khẩn trương gửi báo cáo về Bộ Tài chính (Kho bạc Nhà nước, địa chỉ: 32 Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội) trước ngày 18/01/2024, để Bộ Tài chính tổng hợp gửi Kiểm toán Nhà nước và giải trình với các cơ quan của Quốc hội. Số liệu chi chuyển nguồn kinh phí khác phát sinh tại các địa phương năm 2021 sang năm 2022 và năm 2022 sang năm 2023 được hạch toán tại tiểu mục “Kinh phí khác theo quy định của pháp luật” trên Hệ thống TABMIS tại thời điểm ngày 03/01/2024 theo Phụ lục ban hành kèm theo.

Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các đơn vị chức năng triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở TC, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Vụ NSNN;
- Lưu: VT, KBNN

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC

SỐ LIỆU CHI CHUYỂN NGUỒN HẠCH TOÁN TẠI TIỂU MỤC "KINH PHÍ KHÁC THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT" TRÊN HỆ THỐNG TABMIS TẠI THỜI ĐIỂM 03/01/2024
(Kèm theo Công văn số 474/BTC-KBNN ngày 11/01/2024 Bộ Tài chính)

Đơn vị: đồng

STT

Tỉnh, thành phố

Số liệu chuyển nguồn năm 2021 sang năm 2022

Số liệu chuyển nguồn năm 2022 sang năm 2023

1

Hà Nội

205.250.677.082

233.623.160.630

2

TP Hồ Chí Minh

6.009.135.041

274.499.895.193

3

Đà Nẵng

445.266.933.998

97.103.297.179

4

Nam Định

120.387.113.134

25.066.187.738

5

Hà Nam

8.330.435.545

0

6

Hải Dương

53.261.392.299

26.959.582.102

7

Hưng Yên

8.953.054.689

2.041.683.425

8

Thái Bình

52.128.741.946

1.783.470.857.908

9

Long An

25.847.063.354

15.737.203.211

10

Tiền Giang

123.680.001.330

6.515.031.781

11

Bến Tre

59.751.011.580

117.167.204.763

12

Đồng Tháp

186.921.345.659

341.583.377.408

13

Vĩnh Long

3.292.859.961

0

14

An Giang

108.169.854.000

691.849.115.414

15

Kiên Giang

3.673.452.892.968

1.812.063.251.808

16

Cần Thơ

459.031.094.080

162.095.293.294

17

Bạc Liêu

137.289.516.000

36.537.288.914

18

Cà Mau

183.937.237.675

34.987.649.928

19

Trà Vinh

48.307.358.927

207.984.127.377

20

Sóc Trăng

22.089.574.239

102.383.512.024

21

Bắc Ninh

133.811.004.850

0

22

Bắc Giang

83.813.505.328

129.608.921.253

23

Vĩnh Phúc

1.914.361.923.536

1.543.259.579.710

24

Phú Thọ

97.335.983.971

0

25

Ninh Bình

700.717.884.751

572.643.899.802

26

Thanh Hoá

48.045.600.000

218.465.590.000

27

Nghệ An

1.429.054.229.855

1.175.967.854.695

28

Hà Tĩnh

511.836.346.473

87.909.792.235

29

Quảng Bình

157.588.606.046

146.114.875.625

30

Quảng Trị

126.308.745.132

154.909.379.528

31

Thừa Thiên Huế

725.056 633.773

301.063.629.112

32

Bình Thuận

217.766.900.191

510.169.937.468

33

Bà Rịa Vũng Tàu

959.293.436.869

0

34

Đồng Nai

4.056.664.469.500

1.442.022.522.207

35

Bình Dương

0

2.284.131.637

36

Bình Phước

232.508.450.574

283.731.210.768

37

Tây Ninh

32.850.082.518

40.120.769.723

38

Quảng Nam

1.120.151.119.660

478.799.221.146

39

Bình Định

775.439.431.883

253.955.799.718

40

Khánh Hoà

224.798.636.000

234.000.000

41

Quảng Ngãi

529.865.561.196

354.559.666.552

42

Phú Yên

1.058.814.948.668

19.673.988.881

43

Ninh Thuận

468.164.669.315

222.142.676.113

44

Thái Nguyên

0

183.863.010.412

45

Bắc Cạn

950.287.391

144.606.715.727

46

Cao Bằng

10.752.463.591

331.518.593.364

47

Lạng Sơn

146.768.785.309

273.368.803.284

48

Tuyên Quang

6.324.125.700

236.337.179.752

49

Hà Giang

104.795.836.415

231.788.923.902

50

Yên Bái

29.663.994.027

16.485.242.348

51

Lào Cai

185.318.735.544

282.918.435.109

52

Hoà Bình

163.976.329.997

172.877.763.407

53

Sơn La

339.494.356.475

680.170.351.418

54

Điện biên

1.269.459.482.097

2.028.031.182.584

55

Quảng Ninh

6.185.812.086

2.367.985.159

56

Lâm Đồng

48.800.096.099

151.699.405.758

57

Gia Lai

81.779.503.496

211.530.260.630

58

Đắc Lắc

160.677.301.202

226.678.395.134

59

Kon Tum

180.913.142.150

323.293.065.945

60

Đắc Nông

53.132.000

227.216.070.768

61

Hậu Giang

21.750.886.519

22.476.369.089

62

Lai Châu

390.053.551.649

491.922.529.746

 

 

24.683.323.285.343

20.148.455.449.806