Công văn 4720/TCT-TTr năm 2016 về đôn đốc thực hiện chế độ báo cáo kết quả, xử lý đối với xe ô tô nhập khẩu theo hình thức quà biếu, tặng do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu | 4720/TCT-TTr |
Ngày ban hành | 12/10/2016 |
Ngày có hiệu lực | 12/10/2016 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Người ký | Cao Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4720/TCT-TTr |
Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2016 |
Kính
gửi: Đồng
chí Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, TP.
Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Quảng
Ninh, Nghệ An, Bắc Ninh, Hải Dương, Hòa Bình, Lạng Sơn, Ninh Bình)
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ và Bộ Tài chính về việc yêu cầu khẩn trương kiểm tra, làm rõ vấn đề báo chí phản ánh liên quan đến hiện tượng gian lận trong nhập khẩu xe ô tô theo hình thức quà biếu, tặng và báo cáo Thủ tướng Chính Phủ trước ngày 15/10/2016.
Ngày 30/9/2016 Tổng cục Thuế đã có Công văn số 4556/TCT-TTr yêu cầu Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương thực hiện hoàn thành việc xử lý, giải quyết dứt điểm đối với các trường hợp đã phát sinh và báo cáo về Tổng cục Thuế trước ngày 8/10/2016. Đồng thời, ngày 10/10/2016 Vụ Thanh tra đã có thông báo (qua thư điện tử ngành thuế) đôn đốc các Cục Thuế thực hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế.
Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại còn một số Cục thuế chưa thực hiện đúng tiến độ báo cáo theo chỉ đạo của Tổng cục Thuế. Để thực hiện kịp thời chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế đề nghị Đồng chí Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Chỉ đạo quyết liệt các phòng, bộ phận có liên quan và các Chi cục Thuế, tập trung nguồn lực thực hiện giải quyết dứt điểm các trường hợp nhập khẩu xe ô tô theo hình quà biếu, tặng đã phát sinh theo nội dung chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo theo chỉ đạo của Tổng cục Thuế tại Công văn số 4556/TCT-TTr ngày 30/9/2016 và các phụ lục đính kèm Công văn này. Nội dung báo cáo cần nêu rõ từng sắc thuế theo các mục cụ thể như sau:
+ Số thuế các tổ chức, cá nhân đã kê khai nộp thuế ban đầu (theo phụ lục 3 đính kèm)
+ Số thuế Cơ quan thuế đã thực hiện xử lý, yêu cầu (theo phụ lục 2 đính kèm)
+ Số thuế tổ chức, cá nhân đã tự kê khai điều chỉnh (theo phụ lục 4 đính kèm)
Tổng cục Thuế thông báo để các Đồng chí Cục trưởng khẩn trương chỉ đạo triển khai thực hiện./.
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
TỔNG CỤC THUẾ |
|
STT |
Cục Thuế |
Mã số thuế |
Số lượng xe ô tô |
Ghi chú |
||
Tổ chức |
Cá nhân |
Tổng số |
||||
I |
Số lượng đối tượng nhập xe ô tô theo hình thức quà biếu, quà tặng |
|
|
|
|
|
1 |
Tổ chức A (chi tiết) |
|
|
|
|
|
2 |
Cá nhân B (chi tiết) |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
II |
Số lượng xe ô tô đã thực hiện bán cho bên thứ 2 |
|
|
|
|
|
1 |
Tổ chức A (chi tiết) |
|
|
|
|
|
2 |
Cá nhân B (chi tiết) |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
III |
Số lượng đối tượng mua lại xe ô tô của bên nhập xe ô tô theo hình thức quà biếu, quà tặng |
|
|
|
|
|
1 |
Tổ chức A (chi tiết) |
|
|
|
|
|
2 |
Cá nhân B (chi tiết) |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
IV |
Số lượng đối tượng chuyển nhượng xe ô tô có nguồn gốc là quà biếu quà tặng còn hoạt động kinh doanh |
|
|
|
|
|
1 |
Tổ chức A (chi tiết) |
|
|
|
|
|
2 |
Cá nhân B (chi tiết) |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
V |
Số lượng đối tượng chuyển nhượng xe ô tô có nguồn gốc là quà biếu quà tặng nhưng thông báo giải thể, không thực hiện quyết toán thuế hoặc bỏ trốn khỏi địa chỉ kinh doanh |
|
|
|
|
|
1 |
Tổ chức A (chi tiết) |
|
|
|
|
|
2 |
Cá nhân B (chi tiết) |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
....Ngày.....tháng....
năm 2016
|
TỔNG CỤC THUẾ |
|
TT |
Tên Tổ chức, cá nhân |
Số thuế Cơ quan thuế đã thực hiện xử lý, yêu cầu |
||||||||||||
Số thuế xử lý tăng thu |
Xử lý vi phạm |
Xử lý khác |
Ghi chú |
|||||||||||
Thuế GTGT |
Thuế TTĐB |
Thuế TNCN |
Thuế TNDN |
Thuế khác (nếu có) |
Tổng cộng xử lý tăng thu |
Xử Phạt VPHC |
Nộp chậm |
Xử phạt khác (nếu có) |
Tổng xử lý vi phạm |
Chuyển hồ sơ qua Cơ quan CA |
Xử lý khác (nếu có) |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
10 |
11 |
12 |
13 |
15 |
16 |
17 |
20 |
I |
Tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
....Ngày.....tháng....
năm 2016
|