Công văn 4715/BKHĐT-TH về tình hình thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP và tình hình kinh tế - xã hội tháng 07 và 7 tháng năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu | 4715/BKHĐT-TH |
Ngày ban hành | 12/07/2022 |
Ngày có hiệu lực | 12/07/2022 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Người ký | Trần Quốc Phương |
Lĩnh vực | Thương mại,Văn hóa - Xã hội |
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4715/BKHĐT-TH |
Hà Nội, ngày 12 tháng 07 năm 2022 |
Kính gửi: |
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ; |
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, để chuẩn bị tài liệu báo cáo Chính phủ tại phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 07 năm 2022, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các nhiệm vụ dưới đây:
1. Về triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP năm 2022 của Chính phủ.
Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương đánh giá kết quả chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP và tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được phân công chủ trì.
2. Về tình hình kinh tế - xã hội tháng 07 và 7 tháng đầu năm 2022
Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương báo cáo tình hình phát triển các ngành, lĩnh vực và tình hình kinh tế - xã hội trong tháng 07 và 7 tháng đầu năm 2022, làm rõ kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế, diễn biến mới phát sinh trong tháng 07 và đề xuất, kiến nghị giải pháp cần triển khai thực hiện 5 tháng cuối năm. Trong đó, lưu ý thực hiện một số nội dung sau đây:
- Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh (bao gồm sản xuất các sản phẩm chủ yếu) và phát triển các ngành, lĩnh vực trong tháng 07 và 7 tháng đầu năm 2022, trong đó: (i) đánh giá đầy đủ diễn biến, tình hình thực hiện, các kết quả đạt được, những hạn chế, vướng mắc trong tháng 07 và 7 tháng đầu năm 2022, so sánh với cùng kỳ các năm trước; (ii) dự kiến các mục tiêu, chỉ tiêu phấn đấu trong những tháng còn lại năm 2022.
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tập trung phân tích, dự báo tác động tình hình thế giới, trong nước tới lạm phát; điều hành lãi suất, tỷ giá, thị trường ngoại hối, đề xuất các giải pháp điều hành.
- Bộ Tài chính phân tích, đánh giá, dự báo tình hình thu-chi ngân sách nhà nước, biến động giá cả, lạm phát thời gian tới; diễn biến tình hình thị trường chứng khoán, trái phiếu doanh nghiệp và giải pháp quản lý, giám sát thị trường; giải pháp điều hành thời gian tới, nhất là giải pháp tài khóa để ổn định giá xăng, dầu, hàng hóa trong nước; việc phối hợp với Bộ Y tế triển khai đấu thầu mua sắm thiết bị vật tư y tế tập trung.
- Bộ Công Thương phân tích, đánh giá, dự báo: (1) tình hình xuất, nhập khẩu xăng dầu, việc quản lý, phân phối bán lẻ xăng dầu trong nước; (2) việc bảo đảm sản xuất điện đáp ứng nhu cầu tiêu thụ điện năng trong mùa nắng nóng, nhu cầu phục hồi sản xuất của doanh nghiệp; giải pháp điều hành; (3) giải pháp, kế hoạch phối hợp, bảo đảm lưu thông hàng nông sản (thanh long, mít...) qua cửa khẩu biên giới.
- Bộ Giao thông vận tải phân tích, đánh giá, dự báo tình hình nguồn cung vật liệu xây dựng cho các dự án cao tốc trọng điểm trong các tháng cuối năm; đề xuất giải pháp.
- Bộ Xây dựng phân tích, đánh giá, dự báo biến động giá cả, công tác quản lý giá các mặt hàng vật liệu xây dựng, đánh giá ảnh hưởng tới các dự án, công trình xây dựng quy mô lớn, công trình, dự án trọng điểm trong năm 2022, đề xuất giải pháp.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo tình hình sản xuất nông nghiệp và an ninh lương thực trong nước; đánh giá, dự báo nguy cơ khủng hoảng lương thực toàn cầu và tác động tới Việt Nam và đề xuất giải pháp.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo đánh giá tình hình, kết quả tổ chức Kỳ thi Trung học phổ thông Quốc gia; việc rà soát, chỉnh sửa chương trình giáo dục phổ thông quốc gia, giá sách giáo khoa.
- Bộ Y tế phân tích, báo cáo tình hình nhập khẩu vắc-xin Covid-19, công tác triển khai tiêm cho trẻ từ 5-11 tuổi; việc đấu thầu, mua sắm thuốc, vật tư, trang thiết bị y tế phục vụ khám, chữa bệnh bảo đảm nguồn cung trong nước; tình hình dịch Covid-19, khả năng bùng phát dịch bệnh trở lại; làm rõ thực trạng một bộ phận lực lượng y tế xin nghỉ việc, chuyển việc, đề xuất giải pháp để giữ chân bác sĩ, nhân viên y tế.
- Bộ Ngoại giao phân tích, đánh giá diễn biến căng thẳng, xung đột tại Ucraina, dự báo tình hình sắp tới, chính sách của các nước và tác động đến Việt Nam; chính sách đối ngoại về kinh tế, chính trị và giải pháp ứng phó phù hợp.
Đề nghị các bộ, ngành và địa phương báo cáo bằng văn bản và qua thư điện tử: thktxh@mpi.gov.vn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất trong ngày 20 tháng 07 năm 2022 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tại phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 07 năm 2022.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý cơ quan./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH BỘ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG NHẬN VĂN BẢN
TT |
Bộ, ngành trung ương và địa phương |
Số lượng |
|
TỔNG SỐ |
94 |
I |
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
31 |
1 |
Văn phòng Chính phủ |
1 |
2 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
1 |
3 |
Bộ Quốc phòng |
1 |
4 |
Bộ Công an |
1 |
5 |
Bộ Ngoại giao |
1 |
6 |
Bộ Tư pháp |
1 |
7 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
1 |
8 |
Bộ Tài chính |
1 |
9 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1 |
10 |
Bộ Công thương |
1 |
11 |
Bộ Giao thông vận tải |
1 |
12 |
Bộ Xây dựng |
1 |
13 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
1 |
14 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
1 |
15 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
1 |
16 |
Bộ Y tế |
1 |
17 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1 |
18 |
Bộ Nội vụ |
1 |
19 |
Bộ Lao động - Thương binh và xã hội |
1 |
20 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
1 |
21 |
Thanh tra Chính phủ |
1 |
22 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
1 |
23 |
Ủy ban dân tộc |
1 |
24 |
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
1 |
25 |
Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam |
1 |
26 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
1 |
27 |
Thông tấn xã Việt Nam |
1 |
28 |
Đài tiếng nói Việt Nam |
1 |
29 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
1 |
30 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
1 |
31 |
Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước |
1 |
II |
Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
63 |