Công văn 4649/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 4649/TCT-CS
Ngày ban hành 12/11/2019
Ngày có hiệu lực 12/11/2019
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Lưu Đức Huy
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4649/TCT-CS
V/v chính sách thuế TNDN

Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2019

 

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội

Trả lời công văn số 45563/CT-THHT ngày 13/06/2019 của Cục Thuế thành phố Hà Nội đề nghị hướng dẫn chính sách thuế TNDN, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại Khoản 2 Điều 35 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính Phủ quy định:

“2. Thời hạn áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi được quy định như sau:

b) Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 15% được áp dụng trong 12 năm, k từ khi hợp tác xã và cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh;

- Khoản 2 và Khoản 3 Điều 38 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP nêu trên quy định cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyn sản xut mới, mở rộng quy mô, đi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xut được min, giảm thuế cho phn thu nhập tăng thêm do đu tư này mang lại như sau:

“2. Được miễn 01 năm và giảm 50% s thuế phải nộp cho 04 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực quy định tại Danh mục A Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Được miễn 03 năm và giảm 50% s thuế phải nộp cho 05 năm tiếp theo đi với dự án đu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực quy định tại Danh mục A Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và thực hiện tại địa bàn quy định tại Danh mục B Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.”

- Tại Khoản 3 và Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 152/2004/NĐ-CP ngày 06/8/2004 của Chính Phủ (sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003) quy định:

“3. Bổ sung thêm điểm e vào Khoản 1 Điều 35 như sau:

e)…

Thuế suất 15% đi với cơ sở dịch vụ mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu Chế xuất; cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đu tư thực hiện trong Khu Công nghiệp;

6. Sửa đi điểm 12, Mục IV, Danh mục A như sau:

12. Đầu tư sản xuất; chế biến, dịch vụ công nghệ cao trong khu công nghiệp nhỏ và vừa, cụm công nghiệp.”

- Tại Điểm 5.1.4 Thông tư số 88/2004/TT-BTC ngày 01/09/2004 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy đnh chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp:

“Đi với cơ sở kinh doanh đang hoạt động mà có dự án đầu xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất thì mức thuế suất áp dụng đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang li như sau:

- Trường hợp dự án đầu tư vào cùng ngành nghề, lĩnh vực, cùng địa bàn với trụ sở chính của cơ sở kinh doanh thì phần thu nhập tăng thêm do dự án đầu tư mang lại áp dụng theo mức thuế suất mà cơ sở kinh doanh đang áp dụng.”

- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP quy định chi tiết Luật đu tư năm 2005 (có hiệu lực từ ngày 25/10/2006) có quy định bãi bỏ Danh mục lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 và Nghị định số 152/2004/NĐ-CP ngày 06/8/2004: Tại Điểm 53 Mục VIII Phần B Phụ lục A Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư quy đnh: 53. Dự án đầu tư sản xuất trong các khu công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.”; Tại Điểm 55 Phụ lục B Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư quy định địa bàn kinh tế xã hội khó khăn: “Các khu công nghiệp được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.”

- Tại Điều 32 và Khoản 1 Điều 33 Luật đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 có hiệu lực từ ngày 1/7/2005 quy định:

“Điều 32. Đi tượng và điều kiện ưu đãi đu tư

1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư thuộc lĩnh vực và địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại Điều 27 và Điều 28 của Luật này được hưởng các ưu đãi theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Việc ưu đãi đu tư quy định tại khoản 1 Điều này cũng được áp dng đi với dự án đu tư mới và dự án đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trường.

Điều 33. Ưu đãi về thuế

1. Nhà đầu tư có dự án thuộc đối tượng quy định tại Điều 32 của Luật này được hưởng thuế sut ưu đãi, thời hạn hưởng thuế suất ưu đãi thời gian min, giảm thuế theo quy định của pháp luật về thuế.”

- Tại Thông tư số 199/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ hướng dẫn nguyên tắc và phương thức chuyển đổi ưu đãi thuế TNDN đối với doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện ưu đãi về tỷ lệ xuất khẩu mà bị chấm dứt ưu đãi theo cam kết WTO.

- Tại Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ quy định về chuyển đổi ưu đãi thuế TNDN đối với doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện ưu đãi về tỷ lệ xuất, khẩu mà bị chấm dt ưu đãi theo cam kết WTO.

[...]