Công văn về việc mã số, thuế suất hàng nhập khẩu
Số hiệu | 4630/TCT-NV3 |
Ngày ban hành | 18/10/2000 |
Ngày có hiệu lực | 18/10/2000 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Người ký | Nguyễn Thị Cúc |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí |
TỔNG CỤC THUẾ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4630/TCT-NV3 |
Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2000 |
CÔNG VĂN
CỦA TỔNG CỤC THUẾ SỐ 4630/TCT-NV3 NGÀY 18 THÁNG 10 NĂM 2000VỀ VIỆC MÃ SỐ, THUẾ SUẤT HÀNG NHẬP KHẨU
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Trả lời Công văn số 4602/TCHQ-KTTT ngày 3/10/2000 của Tổng cục Hải quan về việc mã số thuế tính thuế nhập khẩu một số mặt hàng dùng trong y tế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Quyết định số 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi: Thông tư số 37/1999/TT-BTC ngày 7/4/1999 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phân loại hàng hoá theo Danh mục Biểu thuế thuế xuất khẩu, Biểu thuế thuế nhập khẩu; tham khảo Chú giải hàng hoá xuất nhập khẩu của Hội đồng hợp tác Hải quan thế giới, thì:
- Mặt hàng khẩu trang thuộc nhóm mã số 63079090 thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 40% (bốn mươi phần trăm); mặt hàng giấy bảo hộ (cấu tạo bằng giấy bồi trên bề mặt plastic) thuộc nhóm mã số 64059020 thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 5% (năm phần trăm); mặt hàng mũ trùm đầu thuộc nhóm mã số 65069900 thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 40% (bốn mươi phần trăm).
Tổng cục Thuế có ý kiến để Tổng cục Hải quan được biết và chỉ đạo thực hiện thống nhất.
|
Nguyễn Thị Cúc (Đã ký)
|