I.
|
VỀ
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
|
|
Đối với người từ Hàn Quốc nhập
cảnh Việt Nam
|
Đối với người từ Việt Nam nhập
cảnh Hàn Quốc
|
1.
|
Người nước ngoài (bao gồm công dân
Hàn Quốc hoặc nước thứ ba), nhập cảnh Việt Nam với các mục đích: nhà đầu tư,
chuyên gia, nhà quản lý doanh nghiệp và thân nhân của những người này.
|
Người nước ngoài (bao gồm công dân
Việt Nam hoặc nước thứ ba) nhập cảnh vào Hàn Quốc với mục đích hoạt động quan
trọng, đã được cấp giấy chứng nhận miễn cách ly.
|
2.
|
Dự kiến lưu trú tại Việt Nam ngắn hạn,
không nhập cảnh với mục đích làm việc, cư trú dài hạn tại Việt Nam.
|
Người có các tư cách lưu trú tại
Hàn Quốc sau đây:
jB-1(miễn thị
thực) kB-2(không thị thực, trừ thuyền viên/trường hợp được cho phép lên bờ khẩn
cấp) lC-1 (thị thực phóng viên tạm trú) mC-3(thị thực lưu trú ngắn hạn)
nC-4(thị thực làm việc ngắn hạn) oD-7(thị thực làm việc tại chi nhánh công ty
tại Hàn Quốc) pD-8(thị thực hợp tác đầu tư) qD-9(thị thực kinh doanh thương mại)
|
II
|
NGUYÊN
TẮC CHUNG
|
|
Đối với người từ Hàn Quốc nhập
cảnh Việt Nam
|
Đối với nguôi từ Việt Nam nhập
cảnh Hàn Quốc
|
1
|
Người
nhập cảnh không phải cách ly đủ 14 ngày, song phải tuân thủ nghiêm ngặt và đầy
đủ các quy định về phòng, chống dịch Covid-19, đảm bảo an toàn cho bản thân
và những người tiếp xúc, không để lây nhiễm chéo trong quá trình làm việc và
không lây nhiễm ra cộng đồng.
|
2
|
Những người tiếp xúc trực tiếp với
người nhập cảnh phải thực hiện tự theo dõi sức khỏe. Khi có một trong các biểu
hiện: sốt, ho, đau rát họng hoặc khó thở thì thông báo cho cơ quan quản lý và
y tế địa phương.
|
- Đối tượng được miễn cách ly phải
tuân thủ các nguyên tắc phòng chống dịch, thực hiện đúng theo Bản kế hoạch hoạt
động trong thời gian miễn cách ly và trong trường hợp cần thiết, nghiêm túc
thực hiện các biện pháp cách ly của Cơ quan phòng chống dịch Hàn Quốc.
|
3
|
Người nhập cảnh phải có bảo hiểm y
tế quốc tế hoặc được cơ quan, tổ chức mời, đón tại Việt Nam cam kết chi trả
chi phí điều trị trong trường hợp bị mắc Covid-19. Khuyến cáo nhập cảnh trước
thời gian làm việc dự kiến 01 ngày để thực hiện các quy định liên quan đến
giám sát y tế.
|
- Người nhập cảnh phải tham gia bảo
hiểm y tế tư nhân (bao gồm bảo hiểm du lịch chi trả chi phí y tế phát sinh
trong thời gian lưu trú tại Hàn Quốc) khi nhập cảnh vào Hàn Quốc trừ trường hợp
người nhập cảnh đang tham gia chế độ bảo hiểm công của Hàn Quốc như Bảo hiểm
y tế xã hội, Bảo hiểm y tế quốc gia.v.v...tại thời điểm nhập cảnh vào Hàn Quốc.
|
4
|
Toàn bộ chi phí cho việc cách ly,
phương tiện đưa đón, xét nghiệm Covid-19 do cơ quan, tổ chức mời, đón người
nhập cảnh chi trả.
|
- Chính phủ Hàn Quốc sẽ chi trả chi
phí cho việc xét nghiệm Covid-19 đối với người nhập cảnh tại sân bay (tuy
nhiên, có thể có thay đổi tùy theo hướng dẫn của Cơ quan phòng chống dịch Hàn
Quốc).
- Người nhập cảnh tiến hành xét
nghiệm PCR với virus SARS-Cov-2 khi nhập cảnh vào Hàn Quốc và lưu trú tại địa
điểm do Cơ quan phòng chống dịch Hàn Quốc chỉ định trong vòng tối đa 2 ngày 1
đêm cho đến khi có kết quả xét nghiệm.
|
5
|
Sau 14 ngày kể từ ngày nhập cảnh, nếu
khách nhập cảnh tiếp tục có nhu cầu ở lại Việt Nam và kết quả xét nghiệm
SARS-CoV-2 âm tính thì được xem xét hoạt động bình thường.
|
Trường hợp đã đạt được mục đích để
được miễn cách ly và đã kết thúc thời gian miễn cách ly, người nhập cảnh sẽ
phải ngay lập tức xuất cảnh, hoặc phải cách ly tại nhà hoặc tại cơ sở cách ly
tập trung trong khoảng thời gian còn lại cho đến khi đủ 14 ngày* kể từ khi nhập
cảnh.
*Thời gian miễn cách ly và thời
gian cách ly được tính bắt đầu từ ngày tiếp theo ngày nhập cảnh vào Hàn Quốc
|
III
|
QUY
TRÌNH TỪNG BƯỚC CỤ THỂ
|
|
Đối với người từ Hàn Quốc nhập
cảnh Việt Nam
|
Đối với người từ Việt Nam nhập
cảnh Hàn Quốc
|
|
- Bước 1: Trước khi vào Việt Nam
+ Cơ quan, tổ chức mời đón khách phải
xây dựng phương án làm việc, địa điểm lưu trú, phương tiện đưa đón, cách ly cụ
thể cho khách nhập cảnh, phương án đảm bảo an toàn phòng, chống Covid-19. Chương
trình làm việc, địa điểm lưu trú phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liên quan
của Việt Nam phê duyệt.
+ Cơ quan, tổ chức mời đón khách
làm thủ tục với Cục Quản lý xuất nhập cảnh để được duyệt, cấp thị thực theo
quy định. Khách nhận thị thực tại Cơ quan đại diện Việt Nam tại Hàn Quốc và sử
dụng thị thực này để mua vé trên các chuyến bay thương mại thường lệ để nhập
cảnh Việt Nam. Cơ quan đại diện Việt Nam tại Hàn Quốc sẽ ghi chú trên thị thực
về việc khách thuộc diện nhập cảnh theo Quy trình đi lại ngắn ngày, phục vụ
việc phân luồng khách khi đến Việt Nam.
+ Người nhập cảnh được xét nghiệm
SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Real time - PCR tại cơ quan y tế có thẩm quyền trong
3-5 ngày trước lên máy bay vào Việt Nam và có kết quả xét nghiệm âm tính.
|
- Bước 1: Trước khi vào Hàn Quốc
+ Doanh nghiệp/tổ chức Hàn Quốc
đăng ký với Trung tâm hỗ trợ tổng hợp xuất nhập cảnh cho doanh nhân để cấp giấy
chứng nhận miễn cách ly cho người nước ngoài nhập cảnh vào Hàn Quốc với mục
đích hoạt động quan trọng.
+ Khi tiến hành đăng ký giấy chứng
nhận miễn cách ly, lập và nộp Bản kế hoạch hoạt động trong thời gian miễn
cách ly.
+ Người nhập cảnh thực hiện xét
nghiệm SARS-CoV-2 trong 3-5 ngày trước khi xuất cảnh từ Việt Nam và lấy Giấy
chứng nhận kết quả xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2.
|
|
- Bước 2: Mua vé và lên máy bay
+ Khi mua vé: Người nhập cảnh phải
xuất trình: (i) Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu còn giá trị ít nhất
06 tháng; (ii) Thị thực Việt Nam cấp theo chương trình làm việc được phê duyệt;
+ Khi lên máy bay: Các giấy tờ nêu
trên cùng với Giấy chứng nhận có kết quả xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2 bằng
kỹ thuật Real time - PCR tại cơ quan y tế có thẩm quyền trong 3-5 ngày trước
khi lên máy bay.
|
- Bước 2: Mua vé và lên máy bay
|
|
- Bước 3: Tại cửa khẩu nhập cảnh
Người nhập cảnh cần:
+ Xuất trình kết quả xét nghiệm âm
tính với SARS-CoV-2.
+ Khai báo y tế điện tử, đo thân
nhiệt. Nếu có biểu hiện nghi ngờ mắc bệnh thì được cách ly y tế ngay.
+ Yêu cầu sử dụng ứng dụng giám sát
y tế điện tử (Bluezone) khi ở Việt Nam.
+ Được phân làn riêng theo thông
tin ghi chú trên thị thực, được cơ quan, tổ chức mời, đón tại Việt Nam đưa về
nơi lưu trú đã được phê duyệt.
|
- Bước 3: Tại cửa khẩu nhập cảnh
Người nhập cảnh cần:
+ Xét nghiệm SARS-CoV-2 khi nhập cảnh
và chờ cho đến khi có kết quả xét nghiệm (tối đa 2 ngày 1 đêm).
+ Tải ứng dụng Chẩn đoán tại nhà của
Bộ Y tế và Phúc lợi xã hội Hàn Quốc khi nhập cảnh.
|
|
- Bước 4: Tại nơi lưu trú
Người nhập cảnh cần:
+ Lưu trú tại chỗ ở riêng biệt
(khách sạn, nơi lưu trú do doanh nghiệp thu xếp, cơ sở lưu trú khác) được phê
duyệt và đảm bảo việc giám sát y tế, không tiếp xúc với cộng đồng.
+ Lấy mẫu, xét nghiệm SARS- CoV-2 bằng
kỹ thuật Real time - PCR khi về đến nơi lưu trú. Sau khi có kết quả xét nghiệm
âm tính với Covid-19, người nhập cảnh được phép làm việc tại địa phương và được
thực hiện lịch trình làm việc đã được phê duyệt trước được xét nghiệm 2
ngày/lần trong thời gian lưu trú tại Việt Nam.
|
- Bước 4: Tại nơi lưu trú
Người nhập cảnh cần:
+ Người nhập cảnh được miễn cách ly
không sử dụng phương tiện giao thông công cộng trong thời gian được miễn cách
ly.
+ Người nhập cảnh được miễn cách ly
thực hiện đúng theo Bản kế hoạch hoạt động trong thời gian miễn cách ly đã nộp
cho phía Hàn Quốc.
+ Hàng ngày, người nhập cảnh phải
nhập thông tin về tình hình sức khỏe vào ứng dụng Chẩn đoán tại nhà đã tải
khi nhập cảnh và giữ liên lạc với Trung tâm hỗ trợ để xác nhận về tình trạng
sức khỏe.
+ Trong thời gian miễn cách ly, người
nhập cảnh được miễn cách ly tuân thủ nghiêm ngặt các nguyên tắc về phòng chống
dịch cho cá nhân, tổ chức của Cơ quan phòng chống dịch Hàn Quốc như các
nguyên tắc về giữ gìn vệ sinh cá nhân, cách ly xã hội v.v...
+ Các doanh nghiệp/tổ chức Hàn Quốc
chịu trách nhiệm quản lý, đảm bảo người nhập cảnh được miền cách ly tuân thủ
nghiêm ngặt các nội dung chú ý được nêu trong Giấy chứng nhận miễn cách ly.
|
|
- Bước 5: Một (01) ngày trước
khi xuất cảnh Việt Nam
Người nhập cảnh phải lấy mẫu xét
nghiệm lần cuối 01 ngày trước khi rời khỏi Việt Nam để có phương án cách ly,
dự phòng cho các đối tượng tiếp xúc trong suốt quá trình làm việc tại Việt
Nam.
|
|
|
*Ngoài quy trình các bước cơ bản
nêu trên, người từ Hàn Quốc nhập cảnh vào Việt Nam theo Quy trình này phải
tuân thủ các hướng dẫn liên quan của Bộ Y tế Việt Nam (khi tiếp xúc, di chuyển,
tại nơi làm việc...).
|
|
|
Khu
vực
|
Tên
cơ quan
|
Địa
chỉ
|
Số
điện thoại liên hệ
|
1
|
Seoul
(32)
|
Bệnh viện Seoul St.Mary’s Hospital thuộc Đại học Korea Catholic
|
Số 222 Banpo-daero, Seocho-gu,
Seoul
|
1588-1511
|
2
|
Bệnh viện Eunpyeong St. Mary's
Hospital thuộc Đại học Y Catholic
|
Số 1021 Tongil-ro, Eimpyeong-gu,
Seoul
|
1811-7755
|
3
|
Bệnh viện Đại học Kyunghee tại
Gangdong
|
Số 892, Dongnam-ro, Gangdong-gu,
Seoul
|
1577-5800
|
4
|
Bệnh viện Samsung tại Gangbuk
|
Số 29,
Saemunan-ro, Jongro-gu, Seoul
|
1599-8114
|
5
|
Bệnh viện Guro thuộc Đại học Korea
|
Số 148, Gurodong-ro, Guro-gu, Seoul
|
02-2626-1114
|
6
|
Bệnh viện Anam thuộc Đại học Korea
|
Số 73, Goryeo-daero, Seongbuk-gu,
Seoul
|
1577-0083
|
7
|
Trung tâm Y tế Quốc gia
|
Số 245, Eulji-ro, Jonggu, Seoul
|
02-2260-7114
|
8
|
Bệnh viện Samsung Seoul
|
Số 81 Ilwon-ro,
Gangnam-gu, Seoul
|
02-3410-2114
|
9
|
Bệnh viện Đại học Quốc gia Seoul
|
Số 101 Daehak-ro, Jongro-gu, Seoul
|
1588-5700
|
10
|
Trung tâm Y tế Asan Seoul
|
Số 88, Olympic-ro 43 gil,
Songpa-gu, Seoul
|
1688-7575
|
11
|
Trung tâm Y tế Boramae Seoul
|
Số 20,
Boramae-ro 5-gil, Dongjak-gu, Seoul
|
02-870-2114
|
12
|
Trung tâm Y tế
Seoul
|
Số 156, Shinnae-ro, Jungrang-gu,
Seoul
|
02-2276-7000
|
13
|
Bệnh viện Đại học Soon Chun Hyang tại
Seoul
|
Số 59, Daesagwan-ro, Yongsan-gu,
Seoul
|
02-709-9114
|
14
|
Bệnh viện Gangnam Severance thuộc Đại
học Y Yonsei
|
Số 211 Eonju-ro, Gangnam-gu, Seoul
|
1599-6114
|
15
|
Bệnh viện Severance thuộc Đại học Y
Yonsei
|
Số 50-1 Yonsei-ro, Seomundae-gu,
Seoul
|
1599-1004
|
16
|
Bệnh viện Mokdong thuộc Đại học Y
Ewha
|
Số 1071, Anyangcheon-ro,
Yangcheon-gu, Seoul
|
1666-5000
|
17
|
Bệnh viện Sanggye Paik thuộc Đại học
Inje
|
Dongil-ro 1342, Nowon-gu, Seoul
|
02-950-1114
|
18
|
Bệnh viện Gangnam Seongshim thuộc Đại
học Hallym
|
Singil-rol, Yeongdeung-po, Seoul
|
02-829-5114
|
19
|
Bệnh viện H+ Yangji
|
Số 1636, Nambusunhwan-ro, Gwanakgu,
Seoul
|
1877-8875
|
20
|
Bệnh viện Đại học Kyunghee
|
Số 23, Kyungheedae-ro,
Dongdaemun-gu, Seoul
|
02-958-8114
|
21
|
Bệnh viện Đại học Chung-ang
|
Số 102, Heukseok-ro, Dongjak-gu,
Seoul
|
1800-1114
|
22
|
Bệnh viện Gangdong Seongshim thuộc
Đại học Hallym
|
Số 150, Seongnae-gil, Gangdong-gu,
Seoul
|
1588-4100
|
23
|
Bệnh viện Đại học Hanyang
|
Số 222-1, Wangsipri-ro,
Seongdong-gu, Seoul
|
02-2290-8114
|
24
|
Bệnh viện đa khoa Hanil thuộc Quỹ Y
tế KEPCO
|
Số 308 (Ssangmun-dong), Uicheon-ro,
Dobong-gu, Seoul
|
02-901-3114
|
25
|
Bệnh viện Yeouido St.Mary’s thuộc Đại
học Catholic Hàn Quốc
|
Số 10, 63-ro, Yeongdeungpo-gu,
Seoul
|
1661-7575
|
26
|
Bệnh viện Người có công Trung ương
(Bệnh viện Bohun)
|
Số 53, Jinhwangdo-ro 63gil,
Gangdong- gu, Seoul
|
1800-3100
|
27
|
Bệnh viện Đại học Nowon Eulji
|
Số 68, Hangeulbiseok-ro, Nowon-gu,
Seoul
|
1899-0001
|
28
|
Bệnh viện Phóng xạ thuộc Viện
Nghiên cứu y học phóng xạ Hàn Quốc
|
Số 75, Nowon-ro, Nowon-gu, Seoul
|
02-970-2114
|
29
|
Bệnh viện Seoul thuộc Đại học Y - Đại
học nữ Ewha
|
Số 260, Gonghangdae-ro, Gangseo-gu,
Seoul
|
1522-7000
|
30
|
Bệnh viện Đại học Konkuk
|
Số 120-1, Neungdong-ro,
Gwangjin-gu, Seoul
|
02-1588-1533
|
31
|
Bệnh viện CHA Gangnam thuộc Quỹ Y tế
Seonggwang
|
Số 566, Nonhyun-ro, Gangnam-gu,
Seoul
|
02-3468-3000
|
32
|
Bệnh viện Seobuk Seoul
|
Số 49, Galhyun-ro 7gil,
Eunpyeong-gu, Seoul
|
02-3156-3000
|
33
|
Gyeonggi
(20)
|
Bệnh viện St.Mary’s Euijeongbu thuộc
Đại học Catholic Hàn Quốc
|
Số 271, Cheonbo-ro, Euijeongbu-si,
Gyeonggi-do
|
1661-7500
|
34
|
Bệnh viện Asan thuộc Đại học Korea
|
Số 123, Jeokgum-ro, Danwon-gu,
Ansan- si, Gyeonggi-do
|
1577-7516
|
35
|
Bệnh viện Ilsan thuộc Cơ quan Dịch
vụ Bảo hiểm sức khỏe quốc gia
|
Số 100, Ilsan-ro, Ilsandong-gu,
Goyang-si, Gyeonggi-do
|
1577-0013
|
36
|
Bệnh viện Myeongji
|
Số 55 (Hwajeong-dong), 14beon-gil, Hwasoo- ro, Deokyang-gu, Goyang-si,
Gyeonggi-do
|
031-810-5114
|
37
|
Bệnh viện Đại học quốc gia Seoul tại
Bundang
|
Số 82, 173beon-gil, Gumi-ro,
Bundang-gu, Seongnam-si, Gyeonggi-do
|
1588-3369
|
38
|
Bệnh viện CHA Bundang
|
Số 59, Yatap-ro, Bundang-gu,
Seongnam-si, Gyeonggi-do
|
1577-4488
|
39
|
Bệnh viện Bucheon thuộc Đại học
Soon Chun Hyang
|
Số 179, Jomaru-ro, Bucheon-si,
Gyeonggi-do
|
1899-5700
|
40
|
Bệnh viện Dongtan Seongshim thuộc Đại
học Hallym
|
Số 7, Keunjaebong-gil,
Hwangseong-si, Gyeonggi-do
|
1522-2500
|
41
|
Bệnh viện Ilsan thuộc Đại học
Dongkuk
|
Số 27, Dongguk-ro, Ilsandong-gu,
Goyang-si, Gyeonggi-do
|
1577-7000
|
42
|
Bệnh viện St.Vincent’s thuộc Đại học
Catholic Hàn Quốc
|
Số 93, Jungbudae-ro, Paldal-gu,
Suwon-si, Gyeonggi-do
|
1577-8588
|
43
|
Bệnh viện Đại học Aju
|
Số 164, Worldcup-ro, Yeongtong-gu,
Suwon-si, Gyeonggi-do
|
1688-6114
|
44
|
Bệnh viện Pyeongchon Seongshim thuộc
Đại học Hallym
|
Số 22, 170beon-gil, Gwanpyeong-ro, Dongan-
gu, Anyang-si, Gyeonggi-do
|
031-380-1500
|
45
|
Bệnh viện Guri thuộc Đại học
Hanyang
|
Số 153, Kyeongchun-ro, Guri-si,
Gyeonggi-do
|
1644-9118
|
46
|
Bệnh viện Lực lượng vũ trang Thủ đô
|
Số 81, 177beon-gil, Saemaul-ro,
Bundang- gu, Seongnam-si, Gyeonggi-do
|
1688-9151
|
47
|
Bệnh viện St.Mary’s Bucheon, Đại học
Catholic Hàn Quốc
|
Số 327, Sosa-ro, Bucheon-si,
Gyeonggi-do
|
1577-0675
|
48
|
Bệnh viện Jesaeng Bundang
|
Số 20, 180beon-gil, Seohyun-ro,
Bundang- gu, Seongnam-si, Gyeonggi-do
|
031-779-0114
|
49
|
Bệnh viện Ilsan Paik, Đại học Inje
|
Số 170, Joohwa-ro, Ilsanseo-gu,
Goyang-si, Gyeonggi-do
|
031-910-7114
|
50
|
Trung tâm Ung bướu Quốc gia
|
Số 323, Ilsan-ro, Ilsandong-gu,
Goyang-si, Gyeonggi-do
|
031-920-0114
|
51
|
Bệnh viện Sanbon, Đại học Wonkwang
|
Số 321, Sanbon-ro, Gunpo-si,
Gyeonggi- do
|
031-390-2300
|
52
|
Bệnh viện Dong Suwon
|
Số 165, Jungbudae-ro, Paldal-gu,
Suwon- si, Gyeonggi-do
|
031-210-0114
|
53
|
Busan
(6)
|
Bệnh viện Đại học quốc gia Busan
|
179 Gudeok-ro, Seo-gu, Busan
|
051-240-7000
|
54
|
Bệnh viện Busan Paik Đại học Inje
|
|
051-890-6114
|
55
|
Bệnh viện Đại học DongA
|
26, Daishingongwon-ro, Seo-gu,
Busan
|
051-240-2000
|
56
|
Bệnh viện Gang-an
|
493, Suyeong-ro, Suyeong-gu, Busan
(Namcheon-dong)
|
051-625-0900
|
57
|
Bệnh viện Haeundae Paik Đại học
lnje
|
875, Haeun-daero, Haeundae-gu,
Busan
|
051-797-0100
|
58
|
Bệnh viện Đại học Kosin
|
262, Gamcheon-ro, Seo-gu, Busan
|
051-990-6114
|
59
|
Daegu
(6)
|
Bệnh viện Đại học KyunePook
|
130, Dongdeok-ro, Jung-gu, Daegu
|
1666-0114
|
60
|
Bệnh viện Dongsan Đại học Keimyung
|
1035, Dalgubeol-daero, Dalseo-gu,
Daegu
|
1577-6622
|
61
|
Bệnh viện Đại học Yeungnam
|
170, Hyeonchung-ro, Nam-gu, Daegu
|
1522-3114
|
62
|
Bệnh viện KyungPook Chilgok
|
807, Hoguk-ro, Buk-gu, Daegu
|
053-200-2114
|
63
|
Bệnh viện Daegu Fatima
|
99, Ayang-ro, Dong-gu, Daegu
|
1688-7770
|
64
|
Bệnh viện Đại học Daegu Catholic
|
33, Duryugongwon-ro 17-gil, Nam-gu,
Daegu
|
1688-0077
|
65
|
Incheon
(4)
|
Trung tâm y tế Gil Đại học Gachon
|
21 Namdong-daero 774beon-gil,
Namdong-gu, Incheon (Guwol-dong)
|
1577-2299
|
66
|
Bệnh viện quốc tế St.Mary’s Đại học
Catholic Kwandong
|
25, Simgok-ro 100beon-gil, Seo-gu,
Incheon
|
1600-8291
|
67
|
Bệnh viện St Mary’s Đại học
Catholic Incheon
|
56, Dongsu-ro, Bupyeong-gu, Incheon
|
1544-9004
|
68
|
Bệnh viện Đại học Inha
|
27 Inhang-ro, Jung-gu, Incheon
|
032-890-2114
|
69
|
Gwangju
(3)
|
Bệnh viện Đại học Chonnam
|
42 Jebong-ro, Dong-gu, Gwangju
|
1899-0000
|
70
|
Bệnh viện Đại học Chosun
|
365, Pilmun-daero, Dong-gu, Gwangju
|
062-220-3114
|
71
|
Bệnh viện Cơ đốc giáo Kwangju
|
37, Yangrim-ro, Nam-gu, Gwangju
|
062-650-5000
|
72
|
Daejeon
(4)
|
Bệnh viện Đại học Chungnam
|
282 Munhwa-ro, Jung-gu, Daejeon
|
1599-7123
|
73
|
Bệnh viện St Mary’s Đại học
Catholic Daejoen
|
64, Daeheung-ro, Jung-gu, Daejeon
|
1577-0888
|
74
|
Bệnh viện Đại học Eulji Daejeon
|
95, Dunsanseo-ro, Seo-gu, Daejeon
|
042-611-3000
|
75
|
Bệnh viện Đại học Konyang
|
158, Gwanjeodong-ro, Seo-gu,
Daejeon
|
1577-3330
|
76
|
Ulsan
(2)
|
Bệnh viện Đại học Ulsan
|
877 Byeonjin Beltway, Dong-gu,
Ulsan
|
052-250-7000
|
77
|
Bệnh viện Đại học Dongang UIsan
|
239 Taehwa-ro, Jung-gu, Ulsan
|
052-241-1114
|
78
|
Gangwon
(4)
|
Bệnh viện Gangneung Asan
|
38, Bangdong-gil, Sacheon-myeon,
Gangneung-si, Gangwon-do
|
033-610-4111
|
79
|
Bệnh viện Đại học Gangwon
|
156 Baengnyeong-ro, Chuncheon-si, Gangwon-do
|
033-258-2000
|
80
|
Bệnh viện Chuncheon Sungsim Đại học
Hallym
|
77, Sakju-ro, Chuncheon-si,
Gangwon-do
|
033-240-5000
|
81
|
Bệnh viện Wonju Severance Đại học
Yonsei
|
20 Ilsan-ro, Wonju-si, Gangwon-do
|
033-741-0114
|
82
|
Chung-
buk (1)
|
Bệnh viện Đại học Chungbuk
|
776, lsunhwan-ro, Seowon-gu, Cheongju-si, Chungcheongbuk-do (Gaesin-dong)
|
042-269-6114
|
83
|
Chung-nam
(2)
|
Bệnh viện Đại học Dankook
|
201 Manghyang-ro, Dongnam-gu,
Cheonan-si, Chungcheongnam-do
|
1588-0063
|
84
|
Bệnh viện Cheonan Đại học Soon Chun
Hyang
|
31, Suncheonhyang 6-gil,
Dongnam-gu, Cheonan-si, Chungcheongnam-do
|
041-570-2114
|
85
|
Jeonbuk
(3)
|
Bệnh viện Đại học Jeonbuk
|
201, Geonji-ro, Deokjin-gu,
Jeonju-si, Jeollabuk-do
|
1577-7877
|
86
|
Bệnh viện Jesus
|
365, Seowon-ro, Wansan-gu,
Jeonju-si, Jeollabuk-do
|
063-230-8114
|
87
|
Bệnh viện Đại học Wonkwang
|
895, Muwang-ro, Iksan-si,
Jeollabuk-do
|
1577-3773
|
88
|
Jeonnam
(2)
|
Bệnh viện Hwasun Đại học Chonnam
|
322 Seobu-ro, Hwasun-eup,
Hwasun-gun, Jeollanam-do
|
1899-0000
|
89
|
Bệnh viện St.Carollo
|
221, Sungwang-ro, Suncheon-si,
Jeollanam-do
|
061-720-2000
|
90
|
Gyeong-nam
(5)
|
Bệnh viện Yangsan, Đại học Quốc gia
Busan
|
20 Geumo-ro, Mulgeum-eup,
Yangsan-si, Gyeongsangnam-do
|
1577-7512
|
91
|
Bệnh viện Đại học Gyeongsane
|
79, Gangnam-ro, Jinju-si,
Gyeongsangnam-do
|
055-750-8000
|
92
|
Bệnh viện Samsung Changwon
|
158, Palyong-ro, Masanhoewon-gu,
Changwon-si, Gyeongsangnam-do
|
055-233-8899
|
93
|
Bệnh viện Đại học Changwon
Gyeongsang
|
11 Jeong-ro, Seongsan-gu,
Changwon-si, Gyeongsangnam-do
|
055-214-1000
|
94
|
Bệnh viện Changwon Fatima
|
45, Changi-daero, Uichang-gu,
Changwon-si, Gyeongsangnam-do
|
055-270-1000
|
95
|
Jeju
(2)
|
Bệnh viện Đại học Jeju
|
15 Aran 13-gil, Jeju-si, Jeju-do
(Arail-dong)
|
064-717-1114
|
96
|
Bệnh viện Jeju Halla
|
65 Doryeong-ro, Jeju-si, Jeju-do
|
064-740-5000
|