Công văn 460/CV-VP đính chính Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND do Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân ban hành
Số hiệu | 460/CV-VP |
Ngày ban hành | 23/12/2010 |
Ngày có hiệu lực | 23/12/2010 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Đỗ Kim Thúy |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ĐOÀN
ĐBQH VÀ HĐND |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 460/VP |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 12 năm 2010 |
Kính gửi: |
- Các vị đại biểu Hội đồng
nhân dân thành phố; |
Do sơ suất trong khâu đánh máy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố đính chính sai sót tại Phụ lục Biểu mức thu phí qua các bến phà trên địa bàn thành phố (bến phà Thủ Thiêm, Bình Khánh và Cát Lái) áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2010/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân thành phố) như sau:
Tại dòng số thứ tự 07 của Phụ lục Biểu qua các bến phà trên địa bàn thành phố (bến phà Thủ Thiêm, Bình Khánh và Cát Lái) áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2010/NQ-HĐND) ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân thành phố) quy định mức thu phí đối với Xe ôtô con dưới 7 chỗ ngồi tại Bến phà Thủ Thiêm là 11.000 đồng/xe.
Nay sửa lại là:
Mức thu phí đối với Xe ôtô con dưới 7 chỗ ngồi tại Bến phà Thủ Thiêm là 12.000 đồng/xe.
(đính kèm Phụ lục đính chính Biểu qua các bến phà trên địa bàn thành phố (bến phà Thủ Thiêm, Bình Khánh và Cát Lái) áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2011)./.
|
CHÁNH VĂN PHÒNG |
PHỤ LỤC
BIỂU
MỨC THU PHÍ QUA CÁC BẾN PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ (BẾN PHÀ THỦ THIÊM, BÌNH
KHÁNH VÀ CÁT LÁI) ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2010/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2010 của
Hội đồng nhân dân thành phố)
Số TT |
Đối tượng qua phà |
Đơn vị tính |
Bến thủ thiêm |
Bến cát lái |
Bến bình khánh |
1 |
Hành khách đi bộ |
đồng/người |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
2 |
Hành khách đi xe đạp |
đồng/người-xe |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
3 |
Hành khách đi xe gắn máy |
đồng/người-xe |
2.000 |
3.000 |
4.500 |
4 |
Xe thô sơ không hàng |
đồng/xe |
2.000 |
3.000 |
6.000 |
5 |
Xe thô sơ có hàng |
đồng/xe |
3.500 |
6.000 |
12.000 |
6 |
Xe 3 bánh |
đồng/xe |
6.000 |
6.000 |
8.000 |
7 |
Xe ôtô con dưới 7 chỗ ngồi |
đồng/xe |
12.000 |
15.000 |
23.000 |
8 |
Xe khách từ 7 đến 20 chỗ ngồi |
đồng/xe |
16.000 |
20.000 |
28.000 |
9 |
Xe khách từ 20 đến 30 chỗ ngồi |
đồng/xe |
18.000 |
22.000 |
31.000 |
10 |
Xe khách trên 30 chỗ ngồi |
đồng/xe |
22.000 |
30.000 |
46.000 |
11 |
Xe tải dưới 3 tấn |
đồng/xe |
17.000 |
25.000 |
39.000 |
12 |
Xe tải từ 3 đến dưới 5 tấn |
đồng/xe |
24.000 |
30.000 |
46.000 |
13 |
Xe tải từ 5 đến dưới 7 tấn |
đồng/xe |
36.000 |
48.000 |
77.000 |
14 |
Xe tải từ 7 đến dưới 10 tấn |
đồng/xe |
48.000 |
60.000 |
93.000 |
15 |
Xe tải từ 10 đến dưới 13 tấn hoặc xe đầu kéo không rơ moóc |
đồng/xe |
60.000 |
72.000 |
108.000 |
16 |
Xe tải từ 13 đến dưới 15 tấn |
đồng/xe |
72.000 |
84.000 |
124.000 |
17 |
Xe tải từ 15 tấn trở lên |
đồng/xe |
|
108.000 |
185.000 |
18 |
Xe đầu kéo rơ moóc |
đồng/xe |
|
144.000 |
232.000 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ