Công văn 4478/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm đã qua chế biến hoặc nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy hải sản do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu | 4478/TCT-CS |
Ngày ban hành | 14/10/2014 |
Ngày có hiệu lực | 14/10/2014 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Người ký | Nguyễn Hữu Tân |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4478/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Trà Vinh.
Trả lời công văn số 1726/CT-TTHT ngày 02/10/2014 của Cục Thuế tỉnh Trà Vinh về thuế GTGT đối với sản phẩm cám, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Về nội dung Cục Thuế hỏi, Bộ Tài chính có công văn số 11064/BTC-TCT hướng dẫn Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về chính sách thuế GTGT đối với mặt hàng cám và nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy hải sản như sau:
" ..sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường (bao gồm cả tấm, cám, trấu được tạo ra từ quá trình xay xát thóc hoặc xay xát lúa mì) dùng làm thức ăn chăn nuôi hoặc nguyên liệu để sản xuất thức ăn chăn nuôi không chịu thuế GTGT và không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT ở khâu kinh doanh thương mại theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 và khoản 5 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT- BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
…
Sản phẩm đã qua chế biến (bao gồm cả cám) dùng làm thức ăn chăn nuôi hoặc nguyên liệu để sản xuất thức ăn chăn nuôi được định danh cụ thể tại khoản 3 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của BộTài chính hoặc đáp ứng các quy định về thức ăn chăn nuôi tại Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 02/05/2010 của Chính phủ và thuộc Danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/6/2012 của Bộ Nông nghiệp phát triển nông thôn thì áp dụng thuế suất thuế GTGT 5%”
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Trà Vinh biết./.
Nơi nhận: |
TL. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |