Công văn 4163/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu | 4163/TCT-CS |
Ngày ban hành | 21/11/2012 |
Ngày có hiệu lực | 21/11/2012 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Người ký | Cao Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4163/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2012 |
Kính gửi: |
Công ty TNHH STX OSV Vũng Tàu |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số STX-LO 12136 ngày 15/08/2012 của Công ty TNHH STX OSV Vũng Tàu về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài. Do Công ty TNHH STX OSV Vũng Tàu không cung cấp đầy đủ các hồ sơ cần thiết nên Tổng cục Thuế trả lời theo nguyên tắc như sau:
Tại Điều 18 Chương III Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/04/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về nghĩa vụ thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam quy định về hiệu lực thi hành như sau:
“Điều 18. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký, thay thế Thông tư số 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam, Thông tư số 197/2009/TT-BTC ngày 9/10/2009 của Bộ Tài chính bổ sung Thông tư số 134/2008/TT-BTC, Thông tư số 64/2010/TT-BTC ngày 22/4/2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 134/2008/TT-BTC.
2. Trường hợp các Hợp đồng, Hợp đồng thầu phụ được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì việc xác định nghĩa vụ thuế GTGT, thuế TNDN tiếp tục thực hiện như hướng dẫn tại các văn bản quy phạm pháp luật tương ứng tại thời điểm ký kết hợp đồng...”.
Tại Điểm 1.2 Mục I Phần B Thông tư số 134/2008/TT-BTC và tại khoản Điều 6 Thông tư số 60/2012/TT-BTC nêu trên quy định về đối tượng chịu thuế GTGT như sau:
“ ... việc cung cấp hàng hóa có kèm theo các dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế, các dịch vụ khác đi kèm với việc cung cấp hàng hóa, kể cả trường hợp việc cung cấp các dịch vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng hóa thì giá trị hàng hóa chỉ phải chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định, phần giá trị dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này...”.
Tại Điểm 2.2 Mục I Phần B Thông tư số 134/2008/TT-BTC và tại khoản 2, Điều 7 Thông tư số 60/2012/TT-BTC nêu trên quy định về đối tượng chịu thuế TNDN như sau:
"… việc cung cấp hàng hóa có kèm theo các dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế, các dịch vụ khác đi kèm với việc cung cấp hàng hóa (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí), kể cả trường hợp việc cung cấp các dịch vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng hóa thì thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ".
Căn cứ nội dung nêu trên, trường hợp Công ty OSV ký hợp đồng mua máy móc thiết bị của nhà thầu nước ngoài để thực hiện gia công đóng tàu tại Việt Nam hoặc để tạo tài sản cố định, công cụ phục vụ sản xuất, nếu tại hợp đồng mua máy móc thiết bị có quy định về việc cung cấp máy móc thiết bị kèm theo dịch vụ bảo hành (không phân biệt dịch vụ bảo hành có diễn ra trong thời hạn bảo hành hay không) thì nhà thầu nước ngoài thuộc đối tượng chịu thuế TNDN, thuế GTGT theo quy định tại Thông tư số 134/2008/TT-BTC và Thông tư số 60/2012/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế đề nghị Công ty TNHH STX OSV Vũng Tàu cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu và liên hệ với Cục Thuế địa phương để được hướng dẫn cụ thể.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH STX OSV Vũng Tàu biết./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |