Công văn 4116/CT-THNVDT hướng dẫn thực hiện công tác hoàn thuế Giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu | 4116/CT-THNVDT |
Ngày ban hành | 18/03/2009 |
Ngày có hiệu lực | 18/03/2009 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Người ký | Phạm Quốc Thái |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
TỔNG CỤC THUẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
4116/CT-THNVDT |
Hà Nội, ngày 18 tháng 03 năm 2009 |
Kính gửi: |
Các phòng thuộc
Văn phòng Cục |
- Ngày 24/12/2008 Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 128/2008/TT-BTC V/v Hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước, ban hành kèm theo Thông tư này là các biểu mẫu trong đó có các mẫu biểu liên quan đến hoàn thuế GTGT: "lệnh hoàn trả các khoản thu NSNN" (theo mẫu số C1-04/NS hoặc mẫu C1-05/NS) và Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN (mẫu 05/ĐNHT). Đây là những thay đổi cơ bản đối với hình thức văn bản hoàn thuế GTGT.
- Thực hiện Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, ngày 13/01/2009 Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 04/2009/TT-BTC ngày 13/01/2009 hướng dẫn thực hiện hoàn thuế GTGT trong đó giải quyết tạm hoàn thuế cho một số đối tượng.
- Để thực hiện tốt công tác hoàn Thuế Giá trị gia tăng (GTGT), tuân thủ các quy định của Luật Quản lý thuế, Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành, trong khi chờ hướng dẫn của Tổng cục Thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội lưu ý các đơn vị khi giải quyết hoàn thuế cho người nộp thuế thực hiện đúng quy trình hoàn thuế. Cần chú ý thêm các điểm sau:
1. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế.
- Hướng dẫn người nộp thuế khi lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo đúng các mẫu biểu sau:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN (mẫu 05/ĐNHT, ban hành kèm theo Thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24/12/2008). Trường hợp tạm hoàn thuế do người nộp thuế thực xuất khẩu đang trong thời gian chưa được phía nước ngoài thanh toán qua ngân hàng theo hợp đồng xuất khẩu phải cam kết "Sẽ xuất trình Bảng kê chứng từ đã thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng chậm nhất là 05 ngày sau ngày doanh nghiệp đã được thanh toán tiền hàng xuất khẩu”.
- Các tài liệu kèm theo hồ sơ thực hiện đúng quy định tại Thông tư số 60/2007/TT-BTC; Thông tư số 32/2007/TT-BTC; Thông tư số 129/2008/TT-BTC; Thông tư số 04/2009/TT-BTC.
- Đối với hồ sơ hoàn tiếp 10% số thuế GTGT chưa được hoàn:
+ Văn bản đề nghị hoàn thuế, trong đó ghi rõ số thuế đã được tạm hoàn 90% theo Lệnh hoàn trả NSNN số, ngày, tháng, năm của Cục trưởng Cục thuế; số thuế còn lại 10% đề nghị hoàn.
+ Bảng kê chứng từ thanh toán qua ngân hàng. (theo quy định tại điểm 2.1, Mục I, phần G Thông tư số 60/2007/TT-BTC).
2. Hình thức và nội dung văn bản giải quyết hoàn thuế của cơ quan thuế.
- Tờ trình hoàn thuế GTGT cho người nộp thuế: Các đơn vị thực hiện thẩm định hồ sơ đề nghị hoàn thuế (theo sự phân công của Lãnh đạo Cục, Chi cục) lập Tờ trình Lãnh đạo Cục hoặc Tờ trình Lãnh đạo Chi cục (mẫu ban hành kèm theo công văn số 29/TB-TCT ngày 16/2/2009 của Tổng cục Thuế.
- Thay thế quyết định hoàn thuế bằng "lệnh hoàn trả khoản thu NSNN" (theo mẫu số C1-04/NS "Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN" hoặc mẫu C1-05/NS "lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu thu NSNN").
3. Thực hiện hoàn thuế GTGT.
3.1. Đối với các trường hợp hoàn thuế thông thường, về cơ bản thực hiện theo đúng hướng dẫn tại Quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 490/QĐ-TCT ngày 22/5/2008 của Tổng cục thuế.
3.2 Cục lưu ý các đơn vị khi thực hiện hoàn thuế đối với các đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư số 04/2009/TT-BTC như sau:
3.2.1 Đối tượng được tạm hoàn và mức tạm hoàn:
- Đối tượng tạm hoàn:
+ Người nộp thuế, tổ chức SXKD hàng xuất khẩu có hàng hoá thực xuất khẩu đang trong thời gian chưa được phía nước ngoài thanh toán qua ngân hàng theo hợp đồng xuất khẩu, trừ các trường hợp được quy định tại mục 1 của Thông tư 04/2009/TT-BTC).
+ Trường hợp tạm hoàn khác: Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu xác định được số thuế đủ điều kiện hoàn thì giải quyết tạm hoàn số thuế đã đủ điều kiện hoàn. Đối với số thuế cần kiểm tra xác minh, yêu cầu DN giải trình bổ sung thì xử lý hoàn khi có đủ căn cứ.
- Mức tạm hoàn:
+ Hoàn 90% số thuế đầu vào theo hồ sơ đề nghị hoàn thuế đối với trường hợp Người nộp thuế có hàng hoá thực xuất khẩu đang trong thời gian chưa được phía nước ngoài thanh toán qua ngân hàng theo hợp đồng xuất khẩu.
+ Trường hợp tạm hoàn khác: Số thuế đã đủ điều kiện hoàn qua thẩm định hồ sơ.
3.2.3 Thời gian giải quyết tạm hoàn thuế (có biểu chi tiết đính kèm)
3.2.4. Phân công các bộ phận thực hiện, luân chuyển, lưu trữ hồ sơ.
- Tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người nộp thuế lập Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN (mẫu 05/ĐNHT, ban hành kèm theo Thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24/12/2008): Phòng Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế (Bộ phận 1 cửa), các phòng (đội) Kiểm tra, Phòng THNVDT. Để đảm bảo thời gian giải quyết hoàn thuế, bộ phận tiếp nhận hồ sơ giao hộ sơ hoàn thuế cho "Bộ phận thẩm định hồ sơ" 2 lần 1 ngày.
- Thẩm định hồ sơ hoàn thuế: Theo sự phân công của Lãnh đạo Cục (Phòng Kiểm tra thuế, Phòng THNVDT), Chi cục (Đội Kê khai Kế toán thuế, Đội Kiểm tra): Thẩm định hồ sơ; Xác định số thuế được hoàn; Lập phiếu xác nhận tình trạng nợ thuế (chuyển bộ phận quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế). Lập Tờ trình Lãnh đạo Cục, chi cục Tờ trình phải nêu rõ căn cứ, nội dung số thuế hoàn trả (Tờ trình phải được đánh số trang). Chuyển hồ sơ đã thẩm định cho Phòng kê khai Kế toán thuế.