Công văn 4068/BNN-CB phối hợp triển khai xây dựng Quy hoạch thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 4068/BNN-CB
Ngày ban hành 26/11/2012
Ngày có hiệu lực 26/11/2012
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Nguyễn Thị Xuân Thu
Lĩnh vực Thương mại,Xuất nhập khẩu

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 4068/BNN-CB
V/v phối hợp triển khai xây dựng Quy hoạch thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo

Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2012

 

Kính gửi: Bộ Công Thương

Phúc đáp công văn số 10111/BCT-XNK ngày 23/10/2012 của Bộ Công Thương về việc phối hợp triển khai xây dựng Quy hoạch thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến như sau:

Bộ Nông nghiệp và PTNT đề nghị Bộ Công Thương xây dựng Đề cương sơ bộ của Quy hoạch thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo. Trên cơ sở đó, Bộ Nông nghiệp và PTNT sẽ tham gia bổ sung, đóng góp ý kiến cho Quy hoạch. Về thông tin, số liệu, Bộ Nông nghiệp và PTNT cung cấp một số nội dung như sau:

I. KẾT QUẢ SẢN XUẤT LÚA GẠO NĂM 2012

1. Kết quả sản xuất lúa năm 2012

Diện tích lúa cả năm ước đạt khoảng 7,760 triệu ha (tăng 108 ngàn ha so với năm 2010), NS: 56,5 tạ/ha (tăng 1,2 tạ/ha), sản lượng ước đạt khoảng 43,762 triệu tấn thóc (tăng 1,45 triệu tấn so với năm 2011). Trong đó diện tích lúa ĐX đạt 3.121 ngàn ha (tăng 26 ngàn ha), NS đạt 65,0 tạ/ha (tăng 1,1 tạ/ha), SL đạt khoảng 20,276 triệu tấn (tăng 495 ngàn tấn); lúa HT đạt 2.174 ngàn ha (tăng 35 ngàn ha), năng suất đạt 54,2 tạ/ha (tăng 2,0 tạ/ha), SL đạt 11.784 ngàn tấn (tăng
629 ngàn tấn); Diện tích lúa TĐ đạt 730 ngàn ha (tăng 67 ngàn ha), NS đạt 48,0 tạ/ha, SL đạt 3.504 ngàn tấn (tăng 275 tấn/ha); lúa mùa đạt: 1.735 nghìn ha (giảm 20 ngàn ha), NS đạt 47,3 tạ/ha (tăng 0,8 tạ/ha), SL ước đạt khoảng 8,2 triệu tấn (tăng 48 ngàn tấn).

Bảng 1: Tổng hợp kế hoạch thực hiện sản xuất lúa cả năm 2012

(DT: nghìn ha, NS: tạ/ha, SL: nghìn tấn)

Vùng

Năm 2011

Năm 2012

Tăng so với năm 2011

DT

NS

SL

DT

NS

SL

DT

NS

SL

Cả nước

7.652

55,3

42.315

7,760

56.4

43.762

108

1.1

1,447

Vụ ĐX

3.096

63,9

19.781

3.121

65.0

20.276

26

1.1

495

Vụ HT

2.139

55,2

11.155

2.174

54.2

11.784

635

2,0

629

Vụ TĐ (ĐBSCL)

663

48,7

3.229

730,0

48.0

3.504

67

0,7

275

Vụ Mùa

1,755

6.5

8,150

1,735

47.3

8,198

-20

0.8

48

1.1. Kết quả sản xuất vụ Đông xuân 2011-2012

Diện tích sản xuất lúa vụ Đông xuân 2011-2012 trên cả nước đạt khoảng 3.121 ngàn ha, tăng khoảng 26 ngàn ha; NS đạt 65,0 tạ/ha, tăng 1,1 tạ/ha; SL trước đạt khoảng 20.276 triệu tấn tăng khoảng 26 ngàn tấn so với vụ ĐX năm trước.

a) Các tỉnh phía Nam.

Vụ ĐX 2011-2012 diện tích xuống giống lúa đạt 1.964 ngàn ha, năng suất bình quân 66,4 tạ/ha, cao hơn vụ ĐX năm trước khoảng 1,9 tạ/ha, SL đạt 13,042 triệu tấn tăng 493 ngàn tấn; trong đó các tỉnh vùng ĐBSCL tăng 1,7 tạ/ha, SL tăng 332 ngàn tấn; vùng ĐNB năng suất đạt 55,3 tạ/ha, SL đạt 708 ngàn tấn, NS giảm 0,7 tạ/ha, sản lượng vượt 25 ngàn tấn; các tỉnh vùng DHNTB năng suất tăng 3,8 tạ/ha, SL tăng 74 ngàn tấn; các tỉnh vùng Tây Nguyên năng suất tăng 5,9 tạ/ha, SL tăng 62 ngàn tấn so với vụ Đông xuân 2010-2011.

- Vùng ĐBSCL: diện tích xuống giống đạt 1.577 ngàn ha đạt % so kế hoạch. Năng suất lúa trung bình toàn vùng đạt 68,6 tạ/ha cao hơn năm trước 1,7 tạ/ha. Sản lượng đạt khoảng 10,818 triệu tấn, cao hơn năm trước khoảng 493 ngàn tấn.

- Thời vụ: Thực hiện xuống giống đồng loạt, tập trung và né rầy trong toàn vùng, căn cứ vào dự báo rầy nâu di trú của từng tỉnh trên cơ sở theo dõi bẫy đèn.

- Về cơ cấu giống lúa: Trong vụ Đông Xuân 2011-2012 cơ cấu giống lúa về cơ bản đã được áp dụng theo khuyến cáo của Bộ Nông nghiệp và PTNT. Các giống lúaa chủ lực bao gồm: IR50404, OM2517, VNĐ95-20, Jasmine 85, OM576, OM2514, OM2717, OM4218, OMCS2000, ML48, VD20... Ngoài ra một số giống lúa mới được Bộ NN&PTNT công nhận cũng có sự phát triển nhanh chóng trong sản xuất như: OM4218, OM6162, OM6161, OM4900, OM6561...

Diện tích lúa lai tại các tỉnh ĐBSCL đạt 9.600 ha (chiếm 0,6% diện tích lúa) chủ yếu sử dụng các giống PHB71, PAC807, BTE-1, XL94017, BJ9911 ...

- Tình hình sâu bệnh hại và điều kiện bất thuận: bệnh đạo ôn xảy trên diện rộng; sự xâm nhập mặn cuối vụ gây hại đáng kể cho sản xuất lúa ở vùng ven biển.

Bảng 2: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa các tỉnh phía Nam vụ Đông Xuân 2011-2012

(DT: nghìa ha, NS: tạ/ha, SL: nghìn tấn)

Vùng

Năm 2011

Năm 2012

Tăng so với năm 2011

DT

NS

SL

DT

NS

SL

DT

NS

SL

Phía Nam

1,944

64.5

12,549

1,964

66.4

13,042

9

1.9

493

DHNTB

177

55.0

973

178

58.8

1.047

1

3.8

74

TN

78

52.2

407

81

58.1

469

3

5.9

62

ĐNB

122

56.0

683

128

55.3

708

6

- 0.7

25

ĐBSCL

1,568

66.9

10,487

1,577

68.6

10,818

10

1.7

332

- Vùng Đông Nam bộ:

Diện tích xuống giống lúa ĐX 2011-2012 tại các tỉnh đạt khoảng 128 nghìn ha, cao hơn năm trước 6 ngàn ha, năng suất trung bình ước đạt 55,3 tạ/ha; sản lượng ước đạt 708 ngàn tấn, vượt so với năm 2011 khoảng 25 ngàn ha.

- Các tỉnh vùng DHNTB:

Diện tích xuống giống lúa ĐX 2011-2012 tại các tỉnh đạt khoảng 178 nghìn ha, cao hơn năm trước 1 ngàn ha, năng suất trung bình ước đạt 58,8 tạ/ha; sản lượng ước đạt 1.047 ngàn tấn, vượt 74 ngàn tấn so với năm 2011.

Diện tích gieo cấy lúa lai tại các tỉnh DHNTB đạt 11.150 ha (chiếm 6,4% diện tích lúa).

Các giống lúa lai ba dòng sử dụng: Nhị ưu 838, Nhị ưu 63, D ưu 527, Dương quang 18, CNR36, Nghi hương 305, CT16, HYT100, Bio404, PAC807...

- Các tỉnh vùng Tây Nguyên:

[...]