Công văn 4029/TCT-PC năm 2015 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 4029/TCT-PC
Ngày ban hành 30/09/2015
Ngày có hiệu lực 30/09/2015
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phi Vân Tuấn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

B TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4029/TCT-PC
V/v: Chính sách thuế TNCN.

Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2015

 

Kính gửi: Tòa án nhân dân tỉnh Bình Định

Trả lời công văn số 2354/2015/CV-TA ngày 29/06/2015 của Tòa án nhân dân tỉnh Bình Định về việc xin ý kiến thẩm tra về nghiệp vụ. Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ Tài chính tại Tờ trình Bộ ngày 17/09/2015, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Về xác định nghĩa vụ chịu thuế:

- Tại Điều 12 Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 có hiệu lực từ ngày 1/1/2009 quy định về thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn:

“ Điều 12. Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn

1. Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn là tổng scác khoản thu nhập từ đầu tư vốn quy định tại khoản 3 Điều 3 của Luật này mà đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế. ”

- Tại Điều 13 Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 có hiệu lực từ ngày 1/1/2009 quy định về thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn:

“ Điều 13. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn

1. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định bằng giá bán trừ giá mua và các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyn nhượng vốn. ”

- Tại Điểm 3, Mục II, Phần A Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thu nhập từ đầu tư vốn:

“ 3. Thu nhập từ đầu tư vốn

3.3. Lợi tức nhận được do tham gia góp vn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã.

3.4. Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn (không bao gồm vốn gốc được nhận lại). ”

- Tại Điểm 4, Mục II, Phần A Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thu nhập từ chuyển nhượng vốn:

4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản tiền lãi nhận được từ việc chuyển nhượng vốn của cá nhân trong các trường hợp sau:

4.1. Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp trong các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, công ty cphần, các hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, tổ chức kinh tế, tổ chức khác. ”

- Tại điểm 1.3, mục II, phần B Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn:

“ 1.3. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đi tượng nộp thuế.

Trường hợp thu nhập từ đầu tư vốn qui định tại điểm 3.4 và 3.7 khoản 3 mục II phần A Thông tư này thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm cá nhân thực nhận thu nhập về giá trị phần vốn góp tăng thêm hoặc thời điểm chuyển nhượng cphiếu. ”

- Tại điểm 2.1.3 mục II, phần B Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn:

“ 2.1.3. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành theo quy định của pháp luật.

Thời điểm giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành quy định tại khoản này là thời điểm các bên tham gia chuyển nhượng làm thủ tục khai báo, chuyển quyền sở hữu với cơ quan cấp đăng ký kinh doanh hoặc doanh nghiệp quản vốn góp. ”

- Tại Điểm 1, Phần Đ, Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn:

“ 1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng cho tất cả các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân phát sinh từ ngày 01/01/2009. ”

[...]