Công văn 3993/BGDĐT-VP năm 2015 về nộp hồ sơ thi tốt nghiệp THPT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu | 3993/BGDĐT-VP |
Ngày ban hành | 06/08/2015 |
Ngày có hiệu lực | 06/08/2015 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký | Nguyễn Đình Mạnh |
Lĩnh vực | Giáo dục |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3993/BGDĐT-VP |
Hà Nội, ngày 06 tháng 08 năm 2015 |
Kính gửi: Các Sở Giáo dục và Đào tạo
Từ năm 2011, theo quy định tại các văn bản hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp trung học phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các Sở Giáo dục và Đào tạo phải gửi Danh sách công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông về Bộ (năm 2011 - 2012 gửi về Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, từ năm 2013 gửi về Văn phòng Bộ) sau khi kết thúc kỳ thi. Tuy nhiên đến nay còn một số Sở Giáo dục và Đào tạo chưa nộp Danh sách công nhận tốt nghiệp các năm từ 2011 đến 2014.
Để việc lưu trữ hồ sơ thi tốt nghiệp trung học phổ thông được đầy đủ, thống nhất, Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu:
1. Các Sở Giáo dục và Đào tạo gửi Danh sách công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2015 (bản chính) về Bộ trước ngày 20/8/2015.
2. Đối với các Sở có tên trong Danh sách kèm theo, yêu cầu gửi Danh sách công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (bản chính hoặc bản có xác nhận của Sở) của các năm chưa nộp.
Hồ sơ của các Sở Giáo dục và Đào tạo gửi về Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Phòng Lưu trữ - Thư viện), 35 Đại Cồ Việt, Phường Lê Đại Hành, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội). Điện thoại liên hệ 04 38681440.
Nơi nhận: |
TL. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH
CÁC SỞ CHƯA NỘP DANH
SÁCH CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP THPT (CÁC NĂM TỪ 2011 ĐẾN 2014)
(Kèm theo Công văn số 3993/BGDĐT-VP ngày 06 tháng 8 năm 2015 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
TT |
Tên Sở Giáo dục và Đào tạo |
Năm chưa nộp Danh sách tốt nghiệp THPT |
01 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương |
2011, 2012, 2013, 2014 |
02 |
Sở Giáo dục và Đào tạo TP. Hồ Chí Minh |
2012, 2013, 2014 |
03 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Bình |
2012, 2013, 2014 |
04 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái |
2012, 2013, 2014 |
05 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Phước |
2013, 2014 |
06 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Lai Châu |
2011, 2012 |
07 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La |
2011, 2012 |
08 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ngãi |
2013, 2014 |
09 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai |
2011, 2014 |
10 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Đăk Lăk |
2011, 2014 |
11 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Nam Định |
2011, 2014 |
12 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận |
2011 |
13 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang |
2011 |
14 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên |
2012 |
15 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Long An |
2011 |
16 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình |
2011 |
17 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Ninh |
2011 |
18 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Cần Thơ |
2012 |
19 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Trà Vinh |
2013 |
20 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định |
2014 |
21 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa |
2013 |
22 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang |
2014 |
23 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Bà Rịa - Vũng tàu |
2012 |
24 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên |
2013 |
25 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc |
2012 |
26 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Yên |
2013 |
27 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Sóc Trăng |
2012 |
28 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Tây Ninh |
2011 |
29 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long |
2014 |