Công văn 3965/TCHQ-TXNK năm 2019 triển khai giải pháp thu hồi nợ thuế 06 tháng cuối năm do Tổng cục Hải quan ban hành

Số hiệu 3965/TCHQ-TXNK
Ngày ban hành 14/06/2019
Ngày có hiệu lực 14/06/2019
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Lưu Mạnh Tưởng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3965/TCHQ-TNXK
V/v triển khai các giải pháp thu hồi nợ thuế 06 tháng cuối năm

Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2019

 

Kính gửi:

- Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Cục Kiểm tra sau thông quan.

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Tài chính Đinh Tiến Dũng tại cuộc họp giao ban đánh giá tình hình thực hiện chương trình công tác tháng 4 và triển khai thực hiện chương trình công tác tháng 5 năm 2019 tại Thông báo số 403/TB-BTC ngày 15/5/2019 của Bộ Tài chính, qua công tác tổng hợp báo cáo và theo dõi số liệu nợ thuế của các Cục Hải quan tỉnh, thành phố và Cục Kiểm tra sau thông quan, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Căn cứ kết quả kết xuất số liệu nợ trên hệ thống Kế toán tập trung (KTTT) ngày 03/6/2019, tính đến thời điểm 31/5/2019, tổng nợ quá hạn của toàn ngành là: 6.815,43 tỷ đng (trong đó, nợ chuyên thu quá hạn: 5.326,43 tỷ đồng, nợ tạm thu quá hạn: 1.488,99 tỷ đồng), số nợ phát sinh mới 230,9 tỷ đồng, tập trung tại một số Cục Hải quan như: TP. Hồ Chí Minh 39 tỷ đồng, Hải Phòng 54 tỷ đồng, Cục Kiểm tra sau thông quan 8 tỷ đồng, Bình Dương 32 tỷ đồng, Đồng Nai 39 tỷ đồng, Bắc Ninh 45,9 tỷ đồng, Đà Nng 4,4 tỷ đồng.

Số thu hồi và xử lý nợ phát sinh trước thời điểm 01/01/2019 đạt 132 tỷ đồng. Trong đó, số thu hồi theo Quyết định 812/QĐ-TCHQ ngày 27/3/2019 là: 111,2 tỷ đồng, đạt 20,36% so với chỉ tiêu giao (546 tỷ đồng). Một số đơn vị đạt kết quả cao như: Thanh Hóa, Bình Dương, Bình Định...Tuy nhiên, còn một số đơn vị đạt kết quả thu hồi thấp hoặc không thu hồi được như: Cục Kiểm tra sau thông quan, Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Bắc Ninh, Đà Nng, Vũng Tàu, Quảng Nam...

Để thu hồi và xử lý nợ cũ (phát sinh trước 01/01/2019), đặc biệt là số nợ được giao tại Quyết định 812/QĐ-TCHQ ngày 27/3/2019 và kịp thời có các giải pháp thu hồi hết các khoản nợ phát sinh mới trong 5 tháng đầu năm 2019, Tổng cục Hải quan yêu cầu các Cục Hải quan tỉnh, thành phố và Cục Kiểm tra sau thông quan thực hiện một số nội dung sau:

- Tập trung rà soát, nắm chắc tình hình nợ thuế; phân loại các nhóm nợ có khả năng thu, nợ không có khả năng thu, nợ chờ miễn, giảm, xóa; mỗi nhóm nợ có đánh giá chi tiết từng khoản nợ theo từng tkhai, từng doanh nghiệp nợ;

- Giao Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tiếp tục triển khai các giải pháp thu hồi và xử lý nợ đã được Tổng cục Hải quan hướng dẫn tại Quy trình quản lý nợ thuế và khoản thu khác đối với hàng hóa xuất nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 1503/QĐ-TCHQ ngày 18/5/2018 và công văn số 5257/TCHQ-TXNK ngày 10/9/2018, chỉ đạo Tổ đôn đốc thu hồi nợ khẩn trương thực hiện ngay các giải pháp đôn đốc thu hồi, xử lý nợ do đơn vị mình quản lý. Cụ thể:

1. Về việc thu hồi, xử lý nợ được giao tại Quyết định số 812/QĐ-TCHQ ngày 27/3/2019:

Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố được giao thu hồi nợ tại Quyết định số 812/QĐ-TCHQ ngày 27/3/2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan nhưng đến nay chưa hoàn thành chỉ tiêu được giao trong đó nhiều Cục Hải quan có tỷ lệ thu hồi và xử lý nợ đạt dưới 50% thì tổ chức thực hiện ngay các biện pháp theo quy định của pháp luật và trong thẩm quyền của thủ trưởng đơn vị để hoàn thành chỉ tiêu thu hồi, xử lý nợ được giao tại Quyết định nêu trên (Chi tiết từng Cục Hải quan theo Phụ lục 1).

2. Về việc thu hồi, xử lý nợ phát sinh mới trong năm 2019:

Các đơn vị đã để phát sinh nợ khá lớn trong 5 tháng đầu năm 2019 như: TP. Hồ Chí Minh 39 tỷ đồng, Hải Phòng 54 tỷ đồng, Cục Kiểm tra sau thông quan 8 tỷ đồng, Bình Dương 32 tỷ đồng, Đồng Nai 39 tỷ đồng, Bắc Ninh 45,9 tỷ đồng, Đà Nng 4,4 tỷ đồng, Quảng Ngãi 3 tỷ đồng, Vũng Tàu 3 tỷ đồng... chưa thu hồi được phải khẩn trương thực hiện các giải pháp đôn đốc thu hồi và xử lý nợ; đồng thời phân tích cụ thể nguyên nhân phát sinh nợ, nơi phát sinh khoản nợ, tổng hợp các giải pháp thu hồi. Báo cáo kết quả thực hiện về Tổng cục Hải quan (Cục Thuế XNK) trước ngày 30/6/2019. (Chi tiết từng Cục Hải quan tại Phụ lục 2).

Tổng cục Hải quan thông báo để các đơn vị được biết và khẩn trương triển khai các giải pháp thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- PTCT Nguyễn Dương Thái (để b/c);
- Lưu: V
T, TXNK - Xuân (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK




Lưu Mạnh Tưởng

 

PHỤ LỤC I

BIỂU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THU HỒI VÀ XỬ LÝ NỢ THEO QUYẾT ĐỊNH 812/QĐ-TCHQ
(Ban hành kèm theo công văn số 3965/TCHQ-TXNK ngày 14/6/2019 của Tổng cục Hải quan)

STT

Cục Hi quan tỉnh, thành phố

Ch tiêu giao theo QĐ

Lũy kế thu hồi và xử lý theo QĐ 812 trong 4 tháng đầu năm 2019

Còn phải thu hồi theo QĐ

Lũy kế thu hồi và xử lý bao gồm cả ngoài QĐ

Tỷ lệ % đạt ch tiêu

1

2

3

4

5

6

7=(4/3)%

1

Cục KTSTQ

132,950,005,737

0

132,950,005,737

0

0.00%

2

Hà Nội

47,659,471,915

16,018,300,439

31,641,171,476

23,038,805,513

33.61%

3

Hồ Chí Minh

214,483,611,354

44,990,771,825

169,492,839,529

50,083,107,493

20.98%

4

TP Hải phòng

45,830,948,892

40,534,358,527

5,296,590,365

45,292,152,216

88.44%

5

Hà Giang

0

0

0

3,224,666

 

6

Cao Bằng

0

0

0

90,000,000

 

7

Điện Biên

0

0

0

0

 

8

Lào Cai

15,077,002

0

15,077,002

324,367,353

0.00%

9

Lạng Sơn

1,737,129,461

295,819,824

1,441,309,637

311,570,094

17.03%

10

Bắc Ninh

258,982,036

0

258,982,036

258,982,036

0.00%

11

Quảng Ninh

0

0

0

660,000,000

 

12

Thanh Hóa

93,223,200

93,223,200

0

93,223,200

100.00%

13

Hà Nam Ninh

5,096,850,611

1,884,164,673

3,212,685,938

1,884,164,673

36.97%

14

Nghệ An

617,134,127

0

617,134,127

470,000,000

0.00%

15

Hà Tĩnh

3,257,036,767

3,219,189,447

37,847,320

3,219,189,447

98.84%

16

Quảng Bình

0

10,162,500

-10,162,500

20,325,000

 

17

Qung Trị

0

30,625,339

-30,625,339

61,250,678

 

18

Huế

73,903,472

0

73,903,472

0

0.00%

19

Đà Nng

54,988,527,381

152,661,046

54,835,866,335

416,354,619

0.28%

20

Quảng Ngãi

29,271,424,656

13,831,742

29,257,592,914

13,831,742

0.05%

21

Bình Định

227,556,000

227,556,000

0

227,556,000

100.00%

22

Kontum

0

0

0

0

 

23

Đắc Lắc

3,414,318

3,414,318

0

3,414,318

100.00%

24

Khánh Hòa

438,967,489

0

438,967,489

25,000,000

0.00%

25

Bình Dương

2,327,518,355

2,327,518,355

0

2,327,518,355

100.00%

26

Tây Ninh

0

0

0

410,502,475

 

27

Đồng Nai

0

0

0

7,175,884

 

28

Long An

1,091,783,977

1,091,783,977

0

1,091,783,977

100.00%

29

Đồng Tháp

161,674,200

0

161,674,200

0

0.00%

30

An Giang

461,509,726

44,485,970

417,023,756

44,485,970

9.64%

31

Bà rịa Vũng Tàu

4,271,471,783

264,872,526

4,006,599,257

1,725,719,580

6.20%

32

Kiên Giang

0

0

0

0

 

33

Cần Thơ

0

0

0

4,467,868

 

34

Cà Mau

0

0

0

0

 

35

Quảng Nam

764,721,446

0

764,721,446

0

0.00%

36

Bình Phước

1,675,216

1,675,216

0

1,675,216

100.00%

TNG CỘNG

546,083,619,121

111,204,414,924

434,879,204,197

132,109,848,373

20.36%

 

PHỤ LỤC II

NỢ CHUYÊN THU QUÁ HẠN PHÁT SINH TRONG 05 THÁNG ĐẦU NĂM 2019
(Ban hành kèm theo công văn số 3965/THCQ-TXNK ngày 14/6/2019 của Tổng cục Hải quan)

ĐV tính: đồng

STT

Tên Cục Hải quan tỉnh, thành phố

Nợ chuyên thu quá hạn tại thời điểm 31/12/2018

Nchuyên thu quá hạn tại thời điểm 31/5/2019 (kết xuất từ Hệ thống KTTTT)

Số thu hồi và xlý bao gồm cả ngoài QĐ 812/QĐ-TCHQ (lũy kế từ ngày 01/01-30/4/2019)

Tổng nchuyên thu quá hạn thời điểm 31/12/2018 còn lại tại thời điểm 31/5/2019

Tổng nợ phát sinh tăng (cả 3 nhóm nợ) trong 05 tháng đầu năm 2019

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(3)-(5)

(7)=(4)-(6)

1

Cục KTSTQ

185,337,289,987

193,357,833,963

0

185,337,289,987

8,020,543,976

2

Hà Nội

469,477,280,790

443,102,206,845

23,038,805,513

446,438,475,277

-3,336,268,432

3

TP Hồ Chí Minh

2,443,720,682,288

2,432,873,085,350

50,083,107,493

2,393,637,574,795

39,235,510,555

4

TP Hải Phòng

1,006,260,381,109

1,015,575,600,792

45,292,152,216

960,968,228,893

54,607,371,899

5

Hà Giang

117,594,645,321

117,480,308,191

3,224,666

117,591,420,655

-111,112,464

6

Cao Bằng

2,533,446,026

2,075,896,466

90,000,000

2,443,446,026

-367,549,560

7

Điện Biên

4,404,862,106

4,404,862,106

0

4,404,862,106

 

8

Lào Cai

11,291,314,097

11,211,045,979

324,367,353

10,966,946,744

244,099,235

9

Lạng Sơn

182,023,581,029

182,979,352,087

311,570,094

181,712,010,935

1,267,341,152

10

Bắc Ninh

104,804,649,563

150,462,674,218

258,982,036

104,545,667,527

45,917,006,691

11

Quảng Ninh

113,143,498,326

113,146,778,326

660,000,000

112,483,498,326

663,280,000

12

Thanh Hóa

4,661,993,539

4,568,824,339

93,223,200

4,568,770,339

54,000

13

Hà Nam Ninh

42,341,859,363

40,458,683,737

1,884,164,673

40,457,694,690

989,047

14

Nghệ An

39,813,037,524

39,900,753,916

470,000,000

39,343,037,524

557,716,392

15

Hà Tĩnh

32,436,675,653

29,116,057,970

3,219,189,447

29,217,486,206

-101,428,236

16

Quảng Bình

3,895,580,187

3,885,417,687

20,325,000

3,875,255,187

10,162,500

17

Qung Trị

12,114,451,032

12,083,825,693

61,250,678

12,053,200,354

30,625,339

18

TT Huế

8,965,945,853

7,520,521,621

0

8,965,945,853

-1,445,424,232

19

Đà Nng

71,501,303,603

75,519,416,315

416,354,619

71,084,948,984

4,434,467,331

20

Quảng Ngãi

38,816,836,573

41,813,517,987

13,831,742

38,803,004,831

3,010,513,156

21

Bình Định

25,556,712,299

25,451,987,898

227,556,000

25,329,156,299

122,831,599

22

Gia Lai - Kontum

1,886,956,283

1,886,956,283

0

1,886,956,283

 

23

Đắc Lắc

941,797,364

4,980,601,847

3,414,318

938,383,046

4,042,218,801

24

Khánh Hòa

45,102,688,467

44,550,443,978

25,000,000

45,077,688,467

-527,244,489

25

Bình Dương

60,483,551,543

90,430,314,012

2,327,518,355

58,156,033,188

32,274,280,824

26

Tây Ninh

10,457,874,686

10,049,584,211

410,502,475

10,047,372,211

2,212,000

27

Đồng Nai

12,316,203,784

52,062,161,052

7,175,884

12,309,027,900

39,753,133,152

28

Long An

3,479,064,590

2,955,736,212

1,091,783,977

2,387,280,613

568,455,599

29

Đồng Tháp

10,351,115,590

10,784,269,915

0

10,351,115,590

433,154,325

30

An Giang

4,098,279,321

4,053,793,351

44,485,970

4,053,793,351

 

31

Bà rịa Vũng Tàu

95,857,072,355

97,075,747,251

1,725,719,580

94,131,352,775

2,944,394,476

32

Kiên Giang

1,194,123,093

1,194,123,093

0

1,194,123,093

 

33

Cần Thơ

35,997,562,946

36,012,038,919

4,467,868

35,993,095,078

18,943,841

34

Cà Mau

404,008,274

401,008,274

0

404,008,274

-3,000,000

35

Quảng Nam

22,309,645,958

21,016,765,103

0

22,309,645,958

-1,292,880,855

36

Bình Phước

1,991,257,243

1,990,461,088

1,675,216

1,989,582,027

879,061

TỔNG CỘNG

5,289,697,167,452

5,326,432,656,074

132,109,848,373

5,095,457,379,392

230,975,276,682

Ghi chú: Một số đơn vị có số nợ phát sinh âm (-) cột số (7) là do số thu hồi và xử lý nợ tại cột (5) chưa có số liệu của 05 tháng đầu năm 2019.