Công văn 388/CTHN-TTHT năm 2023 về chứng từ điện tử khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 388/CTHN-TTHT
Ngày ban hành 04/01/2023
Ngày có hiệu lực 04/01/2023
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Tiến Trường
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 388/CTHN-TTHT
V/v chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN

Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2023

 

Kính gửi: Công ty cổ phần đầu tư và thương mại CTM
(Địa chỉ: S116 Cầu Diễn, Phường Phúc Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội; MST: 0101581544)

Trả lời công văn số 60.2022/CTM-TCKT của Công ty cổ phần đầu tư và thương mại CTM (sau đây gọi tắt là “Công ty”) hỏi về chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ:

+ Tại Khoản 2, Điều 4 quy định về nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ:

“…

2. Khi khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, khi thu thuế, phí, lệ phí, tổ chức khấu trừ thuế, tổ chức thu phí, lệ phí, tổ chức thu thuế phải lập chứng từ khấu trừ thuế, biên lai thu thuế, phí, lệ phí giao cho người có thu nhp b khu trừ thuế, người nộp thuế, nộp phí, lệ phí và phải ghi đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 32 Nghị định này. Trường hợp sử dụng biên lai điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế. Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhp cá nhân.

Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao đng hoc ký hp đồng lao đng dưới 03 tháng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được la chn cấp chứng từ khấu trừ thuế cho mi lần khấu trừ thuế hoc cấp mt chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong mt k tính thuế. Đối với cá nhân ký hợp đng lao đng từ 03 tháng trở lên, tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân mt chứng từ khấu trừ thuế trong mt k tính thuế.

…”

+ Tại Điều 30 quy định loại chứng từ:

“Điều 30. Loại chứng từ

1. Chứng từ trong lĩnh vực quản lý thuế, phí, lệ phí của cơ quan thuế bao gồm:

a) Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân;

…”

+ Tại Điều 31 quy định về thời điểm lập chứng từ:

Ti thời điểm khu trừ thuế thu nhp cá nhân, thời điểm thu thuế, phí, lệ phí, t chức khấu trừ thuế thu nhp cá nhân, tổ chức thu thuế, phí, lệ phí phải lập chứng từ, biên lai giao cho người có thu nhp b khấu trừ thuế, người nộp các khoản thuế, phí lệ phí.

+ Tại Khoản 1 Điều 32 quy định về nội dung chứng từ:

“1. Chứng từ khấu trừ thuế có các nội dung sau:

đ) Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khu trừ; số thu nhập còn được nhận;

e) Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế;

g) Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập.

Trường hợp sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử thì chữ ký trên chứng từ điện tử là chữ ký số.”

+ Tại Khoản 2 Điều 33 quy định về định dạng chứng từ điện tử khấu trừ thuế thu nhập cá nhân:

“…

2. Định dạng chứng từ điện tử khấu trừ thuế thu nhập cá nhân:

Tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khi sử dụng chứng từ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 30 Nghị định này theo hình thức điện tử tự xây dựng hệ thống phần mềm để sử dụng chứng từ điện tử đảm bảo các nội dung bắt buộc theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định này.

…”

- Căn cứ Khon 2 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC quy định về khấu trừ thuế và chứng từ khấu tr thuế:

[...]