Công văn 37847/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 37847/CT-TTHT
Ngày ban hành 05/06/2018
Ngày có hiệu lực 05/06/2018
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Mai Sơn
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37847/CT-TTHT
V/v giải đáp chính sách thuế

Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2018

 

Kính gửi: Đại học Quốc gia Hà Nội
(Đ/c: 144 Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, Hà Nội
MST: 0101183303)

Trả lời công văn số 1088/ĐHQGHN-KHTC ngày 2/4/2018 của Đại học Quốc gia Hà Nội hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Điều 64 Luật số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013 của Quốc hội về Luật Khoa học và Công nghệ quy định về chính sách thuế đối với hoạt động khoa học công nghệ:

“Các trường hợp sau đây được hưởng chính sách ưu đãi về thuế theo quy định của pháp luật về thuế:

1. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;

2. Thu nhập từ sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam; sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm;

3. Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và một số hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao;

4. Dịch vụ khoa học và công nghệ;

5. Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ;

6. Kinh phí tài trợ của tổ chức, cá nhân cho hoạt động nghiên cứu khoa học; khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động nghiên cứu khoa học;

7. Chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thuộc địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

8. Các trường hợp khác được quy định tại các luật về thuế. ”

- Căn cứ quy định tại Điều 3 Luật Thuế GTGT quy định về đối tượng chịu thuế GTGT.

- Căn cứ Khoản 7 Điều 4 Luật Thuế TNDN quy định thu nhập được miễn thuế:

“7. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam. ”

- Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC- BKHCN ngày 22/04/2015 của liên Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước.

- Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT- BKHCN- BTC ngày 30/12/2015 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính quy định khoản chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước.

- Căn cứ công văn số 1863/TCT-CS ngày 05/05/2016 của Tổng cục Thuế hướng dẫn về thuế GTGT đối với đề tài nghiên cứu khoa học.

- Căn cứ Quyết định số 2079/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt cấp quốc gia “Xây dựng bộ Địa chí Quốc gia Việt Nam”.

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Đại học Quốc gia Hà Nội thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt cấp quốc gia “Xây dựng bộ Địa chí Quốc gia Việt Nam” bằng nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước thì:

- Về thuế GTGT: Việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt cấp quốc gia nêu trên không thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật thuế GTGT.

- Về thuế TNDN: Đơn vị được miễn thuế TNDN đối với khoản hỗ trợ từ Ngân sách Nhà nước để thực hiện vụ khoa học và công nghệ đặc biệt cấp quốc gia nêu trên.

- Về thuế TNCN: Nội dung vướng mắc về thuế TNCN đối với các cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt cấp quốc gia, Cục Thuế TP Hà Nội đang có văn bản báo cáo xin ý kiến Tổng cục Thuế. Khi Tổng cục Thuế có văn bản hướng dẫn, Cục Thuế TP Hà Nội sẽ hướng dẫn đơn vị thực hiện.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Đại học Quốc gia Hà Nội được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng: KT6; Pháp chế;
- Lưu: VT, TTHT(2). (6;3)

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn