TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP
CƠ QUAN QUẢN LÝ CITES
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 375/CTVN-ĐVHD
V/v
áp dụng tạm thời các Phụ lục CITES
|
Hà Nội,
ngày 27 tháng 12 năm 2016
|
Kính gửi: Các tổ chức, cá
nhân có hoạt động buôn bán thương mại các loài thuộc Phụ lục CITES
Ngày 6/12/2016, Ban thư ký Công ước về
buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) có thông
báo 2016/064 (bản dịch Thông báo kèm theo), theo đó kể từ ngày 2/1/2016,
các Phụ lục CITES chính thức có hiệu lực trên toàn thế giới với một số sửa đổi,
bổ sung như sau:
1. Xóa khỏi phụ
lục II những đơn vị phân loại gồm:
- Lớp thú: Bò Bison (Bison bison athabascae);
- Thực vật: Dứa dại
mourry (Tillandsia
mauryana).
2. Chuyển các
đơn vị phân loại sau từ Phụ lục I xuống phụ lục II gồm:
- Lớp thú: Báo florida (Puma concolor
coryi);
báo bắc mỹ courga (Puma concolor
couguar)-,
ngựa vằn núi (Equus zabra zebra).
- Lớp chim: Hút mật ức
vàng (Lichenostomus melanops cassidix); Cú norfolk (Ninox
novaeseelandiae undulata).
- Lớp bò sát: Cá sấu
châu mỹ acutus (Crocodylus acutus) quần thể thuộc quận rừng ngập mặn
vịnh Cispata, Tinajones,
La Balsa và
khu vực xung quanh, Córdoba, Colombia; Cá sấu nước mặn (Crocodlus porosus) quần thể của
Malaysia,
hạn
chế khai thác tự nhiên tại bang Sarawak, hạn ngạch bằng không đối với các bang khác của Malaysia (Sabah và bán đảo Malaysia) hạn ngạch bằng không
không được thay đổi trừ khi được các nước thành viên Công ước thông qua.
- Lớp lưỡng cư: Nhái bầu
antongili (Dyscophus antongilii).
3. Chuyển các
đơn vị phân loại sau từ Phụ lục II lên Phụ lục I gồm:
- Lớp thú: các loài tê
tê (Manis
crassicaudata; Manis culionensis; Manis gigantea; Manis javanica; Manis
pentadactyla; Manis temminckii; Manis tetradactyla; Manis tricuspis). Khi barbary (Macaca
syhanus).
- Lớp chim: Vẹt xám
châu phi (Psittacus erithacus).
- Lớp bò sát: Thằn lằn
cá sấu (Shinisaurus crocodilurus).
- Thực vật: Các loài
xương rồng (Sclerocactus blainei, Sclerocactus cloverae, Sclerocactus sileri).
4. Các đơn vị
phân loại sau được đưa vào Phụ lục I gồm:
- Lớp bò sát: Các loài
họ thằn lằn gồm (Abronia anzuetoi, Abronia campbelli,
Abronia
fimbriata,
Abronia frosti,
Abronia
meledona);
các loài tắc kè gồm (Cnemaspis psychedelica, Lygodactylus williamsi).
- Lớp lưỡng cư: ếch
titicaca (Telmatobius culeus).
- Động vật thân mềm,
lớp chân đầu: Các loài ốc thuộc giống Polymita spp.
5. Các đơn vị phân loại
sau được đưa vào Phụ lục II gồm:
- Lớp thú: Sơn dương
tây Caucas (Capra
caucasica)
- Lớp bò sát: các loài
thằn lằn thuộc giống
Abronia spp (Hạn
ngạch
xuất khẩu mẫu vật đánh
bắt từ tự nhiên bằng không với các loài (Abronia aurita, A.
gaiophantasma, A. vasconcelosii); các loài
thằn lằn thuộc giống
Rhampholeon spp giống Rieppeleon spp; loài
tắc kè madagasca (Paroedura masobe); Các loài kỳ đà thiếu tai thuộc
giống Lanthanotidae spp (hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại đối với mẫu vật
đánh bắt từ tự nhiên
bằng không);
Các loài rắn lục Atheris
desaixi và Bitis
worthingtoni;
Các
loài thuộc họ ba ba gồm Cyclanorbis elegans Cyclanorbis
senegalensis; Cycloderma
aubryi;
Cycloderma
frenatum; Rafetus euphraticus; Trionyx triunguis.
- Lớp lưỡng cư: Họ nhái
bầu gồm các
loài Dyscophus guineti, Dyscophus insularis, Scaphiophryne boribory,
Scaphiophryne marmorata và Scaphiophryne spinosa; họ kỳ giông,
loài cá cóc Hongkong
(Paramesotriton
hongkongensis).
- Lớp cá sụn: Họ cá mập
trắng, loài cá mập lụa (Carcharhinus falciformis) (hiệu lực áp dụng
đối với loài này được hoãn 12 tháng đến 4/10/2017); họ cá nhám, toàn bố bộ giống
cá nhám đuôi dài mắt to (Alopias spp) (hiệu lực áp dụng đối với các loài
này dược hoãn 12 tháng đến 4/10/2017); Bộ cá đuối ó, giống Mobula spp
(hiệu lực áp dụng được hoãn 6 tháng đến 4/4/2017). Bộ cá vược, cá thần tiên (Holacanthus
clarionensis).
- Động vật thân mềm:
Lớp chân đầu, các loài ốc anh vũ thuộc giống Nautilidae spp.
- Thực vật: Họ măng
tây, các loài măng tây chân
voi thuộc chi Beaucarnea spp.
+ Các loài thuộc chi cẩm lai/trắc Dalbergia
spp (trừ các loài đã quy định tại Phụ lục I). Tất cả các bộ
phận và dẫn xuất ngoại trừ:
a) Lá, hoa, phấn hoa,
quả và hạt.
b) Xuất khẩu phi thương
mại với lô hàng không vượt quá 10kg tổng trọng lượng.
c) Các bộ phận và dẫn
xuất của trắc Dalbergia cochinchinensis, thuộc hướng dẫn của chú giải #
4.
d) Bộ phận và dẫn xuất
của chi Dalbergia spp. Có nguồn gốc và được xuất khẩu từ Mexico, quy
định trong chú giải # 6.
+ Loài gỗ Bubinga (Guibourtia
demeusei), ngoại trừ:
a) Lá, hoa, phấn hoa,
quả và hạt.
b) Xuất khẩu phi thương
mại với lô hàng không vượt quá 10kg tổng trọng lượng.
c) Các bộ phận và dẫn
xuất của trắc Dalbergia cochinchinensis, thuộc hướng dẫn của chú giải #
4.
d) Bộ phận và dẫn xuất
của chi Dalbergia spp. Có nguồn gốc và được xuất khẩu từ Mexico, quy định trong chú
giải # 6.
- Loài gỗ Guibourtia
pellegriniana, ngoại trừ:
a) Lá, hoa, phấn hoa,
quả và hạt.
b) Xuất khẩu phi thương
mại với lô hàng không vượt quá 10kg tổng trọng lượng.
c) Các bộ phận và dẫn
xuất của trắc Dalbergia
cochinchinensis, thuộc hướng dẫn của chú giải # 4.
d) Bộ phận và dẫn xuất
của chi Dalbergia spp. Có nguồn gốc và được xuất khẩu từ Mexico, quy
định trong chú giải # 6.
- Loài gỗ: Guibourtia
tessmannii, ngoại trừ:
a) Lá, hoa, phấn hoa,
quả và hạt.
b) Xuất khẩu phi thương
mại với lô hàng không vượt quá 10kg tổng trọng lượng.
c) Các bộ phận và dẫn
xuất của trắc Dalbergia
cochinchinensis, thuộc hướng dẫn của chú giải # 4.
d) Bộ phận và dẫn xuất
của chi Dalbergia spp. Có nguồn gốc và được xuất khẩu từ Mexico, quy
định trong chú giải # 6.
- Giáng hương tây phi: Pterocarpus
erinaceus.
- Họ bông, loài bao báp
Adansonia grandidieri (quả, hoa,
tinh dầu và cây sống).
- Họ gừng, loài gừng
dại tiểu vùng saharan Iphonochilus aethiopicus (quần thể phân bố tại Mozambique, South Africa, Swaziland and
Zimbabwe).
6. Chú giải của các đơn
vị phân loại sau được thay đổi gồm:
- Lớp thú, lạc đà Vicugna vicugna
Thay thế các chú giải hiện tại đối với
quần thể của Argentina, Chile, Ecuador, Peru và Bang Plurinational thuộc
Bolivia với đơn vị phân loại trên như sau: sợi vicuñas (Vicugna vicugna) và các sản
phẩm có dẫn xuất từ đó, chỉ các sợi đến từ lông cạo sống của các cá
thể. Chỉ cho phép buôn bán các sản phẩm từ sợi này khi đáp ứng các điều khoản
sau:
Để loại trừ, cho phép buôn bán
quốc tế lông len của lạc đà vicuñas (Vicugna vicugna) và các sản phẩm dẫn
xuất từ chúng, chỉ lông len được cạo từ cá thể lạc đà vicuñas sống. Hoạt động
buôn bán các sản phẩm có nguồn gốc ông len phải thực hiện theo các quy định
sau:
a) Bất kỳ tổ chức, cá
nhân nào chế biến lông len vicuñas để sản xuất quần áo, vải vóc phải được sự ủy quyền của cơ
quan thẩm quyền liên quan quốc gia xuất xứ (quốc gia xuất xứ là:
quốc gia có loài phân bố tự nhiên bao gồm Argentina, Bolivia, Chile, Ecuador và
Peru) để được dùng cụm từ, nhãn mác háy lô gô "vicuña quốc gia xuất
xứ" được thông qua bởi các nước có loài phân bố là thành viên của Công ước
về quản lý và bảo tồn Lạc đà vicuña.
b) Quần áo hoặc vải vóc
quảng cáo được
đánh dấu hoặc được phân loại phù hợp với các điều khoản sau:
i) Hoạt động buôn bán quốc tế quần áo sản
xuất từ lông len vicuña
cạo
từ các cá thể sống, kể cả sản
xuất trong hoặc ngoài quốc gia phân bố của loài thì cụm từ, nhãn mác hoặc lô
gô phải được sử dụng để phân biệt quốc gia xuất xứ. Cụm từ, nhãn mác,
lô gô VICUÑA
[QUỐC
GIA
XUẤT
XỨ] phải được thể
hiện theo định dạng sau:
Cụm từ, nhãn mác, lô gô phải được thể
hiện trên mặt sau của quần áo. Thêm vào đó, viền quần áo cần được được thể hiện
cụm từ VICUÑA [QUỐC GIA
XUẤT XỨ]
ii) Hoạt động buôn bán quốc tế vải vóc
làm từ lông len lạc đà vicuña
cạo
từ các cá thể sống, không kể sản xuất trong hay ngoài quốc gia có loài phân bố
thì cụm từ, nhãn mác hoặc logo được thể hiện trong khoản b) i) trên phải
được sử dụng. Cụm
từ, nhãn mác hoặc lô gô này phải được in rõ trên nhãn của bản thân tấm vải. Nếu sản
phẩm vải được sản xuất ngoài quốc gia xuất xứ, tên của quốc gia nơi vải được
sản xuất phải được chi rõ, thêm vào đó cụm từ, nhãn mác hoặc lô gô phải được
thể hiện như quy định tại khoản b) i).
c) Hoạt động buôn bán
quốc tế sản phẩm thủ công sản xuất từ lông len lạc đà vicuña cạo từ các cá
thể sống được sản xuất tại
các quốc gia có loài phân bố, cụm từ, nhãn mác, lô gô VICUÑA [QUỐC GLA
XUẤT XỨ] cần được mô
tả chi tiết như dưới đây:
d) Nếu lông len lạc đà vicuña cạo từ các cá
thể sống có nguồn gốc từ nước xuất xứ khác nhau để sản xuất quần áo, vải có thì
cụm từ, nhãn mác, lô gô của mỗi quốc gia xuất xứ cần được chỉ rõ, như mô tả tại khoảng
b) i) và ii).
e) Tất cả các mẫu vật
khác được coi là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân
thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.
- Họ mèo (Felidae)/ Panthera leo (Quần thể
châu phi thuộc phụ lục II) giữ ở Phụ lục II đối với đơn vị phân loại trên kèm
theo các chú giải sau:
Hạn ngạch xuất khẩu bằng không đối với
mẫu vật xương, xương mẫu, các sản phẩm xương, móng, xương sống, sọ và răng khai
thác từ tự nhiên vì mục đích thương mại. Hạn ngạch xuất khẩu vật xương, xương
mẫu, các sản phẩm xương, móng, xương sống, sọ và răng vì mục đích thương mại có
nguồn gốc nuôi sinh sản của Nam Phi
được thiết lập hàng năm trên cơ sở tham vấn với Ban thư ký CITES
- Lớp bò sát/ Bộ cá sấu/
Họ cá sấu/ loài cá sấu Crocodylus moreletii
Xoá bỏ chú giải "hạn
ngạch bằng không đối với mẫu vật
từ tự nhiên xuất khẩu vì mục đích thương mại" đối với quần thể của
Mexico với đơn vị phân loại trên, chú giải được sửa như sau:
Trừ quần thể cả Beliza, thuộc Phụ lục
II với hạn ngạch xuất khẩu mẫu vật từ tự nhiên bằng không vì mục đích thương
mại, quần thể của Mexico thuộc Phụ lục I.
- Phần thực vật họ trầm/ chi
Aquilaria spp. và Gyrinops spp.
#14. Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại
trừ:
a) Hạt và phấn hoa;
b) Mầm giống hoặc mô
nuôi cấy in vitro trong môi
trường lỏng hoặc rắn được vận chuyển trong bình vô trùng;
c) Quả:
d) Lá;
e) Bột trầm hương dã
tách tinh dầu; kể cả các sản phẩm tạo hình được nén từ bột và
f) Sản phẩm hoàn chỉnh
được đóng gói xuất bán lẻ, miễn trừ này không áp dụng với dăm gỗ, hột tràng
hạt, tràng hạt và sản phẩm
điêu khắc.
- Họ tật lê/ ZYGOPHYLLACEAE / Bulnesia
sarmientoi
Sửa đổi chú giải #11 đối với đơn vị
phân loại trên như sau:
# 11 Gỗ tròn, gỗ xẻ, tấm ván
lạng, ván ép, bột gỗ và các dẫn xuất. Gỗ thành phẩm có chứa dẫn xuất như nguyên
liệu, bao gồm cả nước hoa, không được coi là bao gồm trong chú giải này.
7. Các sửa đổi khác
- Hội nghị các nước
thành viên cũng thông qua quyết định sửa đổi danh pháp khoa học một số loài (mô
tả trong Phụ lục CITES).
- Một số quốc gia bổ
sung thêm loài vào Phụ lục III, việc bổ sung này thực hiện theo đề nghị của
quốc gia thành viên để các quốc gia thành viên khác phối hợp kiểm soát buôn bán
với quần thể của họ (Thể hiện trong Phụ lục CITES).
Căn cứ Thông báo trên, Cơ quan quản lý
CITES Việt Nam
thông báo để các tổ chức,
cá nhân có hoạt động buôn bán thương mại các loài thuộc Phụ lục CITES biết và thực
hiện theo Phụ lục CITES
mới
kể từ ngày 2/1/2017 cho tới khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Thông tư thay thế Thông tư số 40/2013/TT-BNNPTNT ngày 5/9/2013 về ban
hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc quản lý của Công ước
về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES).
Thông tin chi tiết liên hệ với Cơ quan
Quản lý CITES
Việt
Nam (điện thoại: 04- 37335676) để được hướng dẫn.
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
Tổng cục Hải quan (để phối hợp);
-
Lưu VT,
CITES (50).
|
GIÁM ĐỐC
Hà Thị Tuyết Nga
|