Công văn 372/UBDT-ĐPI năm 2019 về thực hiện Quyết định 2086/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành
Số hiệu | 372/UBDT-ĐPI |
Ngày ban hành | 17/04/2019 |
Ngày có hiệu lực | 17/04/2019 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Uỷ ban Dân tộc |
Người ký | Y Thông |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN DÂN TỘC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 372/UBDT-ĐPI |
Hà Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2019 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh: Cao Bằng, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Nghệ an, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Kon Tum.
Thực hiện Quyết định số 2086/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án “Hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng các dân tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2016-2025”, Trung ương đã cấp vốn từ nguồn dự toán chi sự nghiệp kinh tế cho các địa phương thụ hưởng Đề án. Ngày 28/12/2018, Ủy ban Dân tộc đã có Công văn số 1586/UBDT-ĐPI để hướng dẫn thực hiện. Tuy nhiên, hiện nay các địa phương còn một số khó khăn, vướng mắc, nhất là việc xác định nội dung và định mức hỗ trợ. Để triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung trong Đề án, Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh thụ hưởng chính sách của Đề án triển khai thực hiện một số nội dung sau:
1. Nội dung hỗ trợ: Thực hiện theo đúng Quyết định số 2086/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (có danh mục kèm theo). Trường hợp hỗ trợ ngoài danh mục nêu trên, các địa phương lồng ghép hoặc tự cân đối bằng các nguồn vốn khác.
2. Về định mức kinh tế kỹ thuật: Căn cứ các quy định hiện hành, tình hình thực tế của địa phương và mức vốn Trung ương đã cấp, giao Ban Dân tộc (hoặc cơ quan công tác Dân tộc) chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và cơ quan liên quan tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
3. Nguyên tác phân bổ ngân sách: Việc phân bổ ngân sách phải đảm bảo đúng nội dung, danh mục và không được thấp hơn mức Trung ương đã cấp, nếu phân bổ cao hơn thì địa phương tự cân đối, trường hợp đã phân bổ nhưng thấp hơn mức Trung ương cấp thì địa phương phải bổ sung đủ vốn.
Trên đây là một số nội dung về việc phân bổ ngân sách triển khai thực hiện Quyết định số 2086/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh quan tâm chỉ đạo triển khai thực hiện và báo cáo kết quả về Ủy ban Dân tộc./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
PHỤ LỤC NỘI DUNG HỖ TRỢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Được ban hành kèm theo Công văn số 372/UBDT-ĐPI ngày 17 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban Dân tộc)
STT |
NỘI DUNG HỖ TRỢ |
I |
HỖ TRỢ CÁC ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT |
1 |
Hỗ trợ phát triển sản xuất |
- |
Hỗ trợ giống, phân bón, vật tư phục vụ chuyển đổi cây trồng, vật nuôi và vắc xin tiêm phòng các dịch bệnh cho gia súc, gia cầm |
- |
Hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo diện tích nuôi trồng thủy sản |
2 |
Hỗ trợ đất sản xuất |
- |
Hỗ trợ khai hoang, tạo đất sản xuất |
- |
Hỗ trợ giao khoán bảo vệ rừng và trồng rừng (vốn lồng ghép hoặc vốn khác) |
3 |
Hỗ trợ nâng cao kiến thức, trình độ năng lực sản xuất cho đồng bào |
- |
Tổ chức lớp tập huấn cho các hộ gia đình về kiến thức sản xuất |
- |
Tổ chức thăm quan, học tập kinh nghiệm |
- |
Xây dựng mô hình trình diễn |
- |
Hỗ trợ lần đầu cho cán bộ khuyến nông về công tác tại thôn, bản |
II |
HỖ TRỢ BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG ĐẶC SẮC, NÂNG CAO ĐỜI SỐNG TINH THẦN CHO ĐỒNG BÀO |
1 |
Hỗ trợ cấp trang thiết bị cho nhà sinh hoạt cộng đồng |
2 |
Thành lập và duy trì đội văn nghệ thôn, bản |
3 |
Khôi phục nghề truyền thống tiêu biểu |
4 |
Phục dựng bảo tồn các lễ hội truyền thống tiêu biểu |
5 |
Truyền dạy văn hóa truyền thống tiêu biểu của dân tộc tại thôn, bản |
6 |
Khôi phục sản xuất nhạc cụ, trang phục truyền thống của các dân tộc |
7 |
Tổ chức lớp dạy tiếng dân tộc theo hình thức truyền khẩu tại thôn, bản |
8 |
Xây dựng điểm thôn, bản tiêu biểu bảo tồn kiến trúc, văn hóa truyền thống |
III |
HỖ TRỢ ĐÀO TẠO CÁN BỘ DÂN TỘC |
|
Hỗ trợ bồi dưỡng, đào tạo cán bộ thôn, bản, xã về: quản lý nhà nước; kiến thức, kỹ năng quản lý và tổ chức thực hiện các dự án phát triển cộng đồng; tập huấn về nghiệp vụ văn hóa, thông tin cơ sở |
IV |
HỖ TRỢ VỀ GIÁO DỤC VÀ Y TẾ (vốn lồng ghép hoặc vốn khác) |
V |
CHI PHÍ QUẢN LÝ (vốn địa phương tự cân đối) |