Công văn 3603/BTNMT-TCMT năm 2020 về tăng cường công tác kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường và kiểm soát việc thực hiện công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường của cơ sở do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu | 3603/BTNMT-TCMT |
Ngày ban hành | 06/07/2020 |
Ngày có hiệu lực | 06/07/2020 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký | Võ Tuấn Nhân |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3603/BTNMT-TCMT |
Hà Nội, ngày 06 tháng 07 năm 2020 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 05 tháng 6 năm 2020, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã có Công văn số 3005/BTNMT-TCMT gửi quý Ủy ban về việc kiểm tra, giám sát trong quá trình vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án, cơ sở để phối hợp chỉ đạo cơ quan chuyên môn thực hiện đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong công tác kiểm tra, cấp giấy xác nhận. Tuy nhiên, hiện còn nhiều dự án, cơ sở thuộc đối tượng phải được kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, xây dựng công trình phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường nhưng chưa thực hiện theo quy định. Theo đó, Bộ Tài nguyên và Môi trường trân trọng đề nghị quý Ủy ban tiếp tục chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện một số nội dung sau:
1. Chủ động rà soát các dự án, cơ sở đang triển khai xây dựng, hoạt động trên địa bàn; yêu cầu các chủ dự án, cơ sở phải hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường, công trình phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và quy định tại khoản 7 Điều 37 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ, được bổ sung tại khoản 19 Điều 3 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ. Trường hợp phát hiện các cơ sở đã đi vào hoạt động và thuộc đối tượng phải được kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường nhưng chưa thực hiện thì xử phạt vi phạm hành chính theo quy định; yêu cầu các cơ sở này phải tự rà soát các công trình xử lý chất thải; cải tạo, nâng cấp các công trình xử lý chất thải (nếu có); vận hành thử nghiệm và lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định số 40/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Lập danh sách các khu công nghiệp và cơ sở đang hoạt động thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục IIa Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP của Chính phủ để theo dõi việc thực hiện công trình phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của các đối tượng này theo quy định tại khoản 8 Điều 37 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP của Chính phủ, được bổ sung tại khoản 19 Điều 3 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
Đối với khu công nghiệp, cơ sở đang hoạt động thuộc đối tượng nêu trên do Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ, Cơ quan ngang Bộ phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc hồ sơ môi trường tương đương, đề nghị lập danh sách theo Phụ lục đính kèm và gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31/12/2020 để tổng hợp.
Bộ Tài nguyên và Môi trường rất mong nhận được sự phối hợp chặt chẽ của quý Ủy ban./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ, KHU CÔNG NGHIỆP THUỘC ĐỐI TƯỢNG PHẢI
CÓ CÔNG TRÌNH PHÕNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI
(Kèm theo Công văn số /BTNMT-TCMT ngày
háng năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Stt |
Tên cơ sở, khu công nghiệp |
Tên chủ cơ sở/khu công nghiệp |
Địa chỉ hoạt động/Điện thoại liên hệ |
Loại hình sản xuất/đầu tư hạ tầng KCN |
Tình trạng hoạt động |
Văn bản thẩm định, phê duyệt ĐTM, Đề án BVMT (Số, ngày, tháng, năm của văn bản; cơ quan cấp) |
Văn bản xác nhận hoàn thành/cấp phép xử lý CTNH (Số, ngày, tháng, năm của văn bản; cơ quan cấp) |
Việc thực hiện công trình phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường (có/không có) |
1 |
Công ty A…. |
…. |
…. |
….. |
….. |
..... |
….. |
….. |
2 |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
… |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
…. |
Ghi chú: Khu công nghiệp là tên gọi chung đối với khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp sinh thái, khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 2a Nghị định số 18/2015/NĐ-CP của Chính phủ, được bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP của Chính phủ.