Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Công văn 34431/SLĐTBXH-VLATLĐ về báo cáo kết quả hoạt động dịch vụ việc làm năm 2022 và thực hiện kê khai giá do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 34431/SLĐTBXH-VLATLĐ
Ngày ban hành 23/11/2022
Ngày có hiệu lực 23/11/2022
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Nguyễn Văn Lâm
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34431/SLĐTBXH-VLATLĐ
Về việc báo cáo kết quả hoạt động dịch vụ việc làm năm 2022 và thực hiện kê khai giá

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 11 năm 2022

 

Kính gửi:

- Trung tâm dịch vụ việc làm Thành phố;
- Trung tâm dịch vụ việc làm Thanh niên;
- Trung tâm giáo dục nghề nghiệp có chức năng giới thiệu việc làm;
- Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.

Thực hiện Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm; Quyết định 3112/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ kê khai giá trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Thông báo số 152/UBND ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về danh sách tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Trung tâm dịch vụ việc làm, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp có chức năng giới thiệu việc làm, Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm trên địa bàn Thành phố thực hiện báo cáo theo quy định:

1. Nội dung báo cáo:

+ Báo cáo kết quả hoạt động dịch vụ việc làm năm 2022 (theo Mu số 05 Phụ lục I đối với Trung tâm dịch vụ việc làm, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp; Mu số 08 Phụ lục II đối với Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ);

+ Văn bản kê khai giá; Bảng kê khai mức giá (Biểu mẫu ban hành kèm theo Phụ lục số 4 Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính);

2. Thời gian nộp báo cáo: Trước ngày 15 tháng 12 năm 2022;

3. Nơi nhận báo cáo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Việc làm - An toàn lao động, email: vlatld.sldtbxh@tphcm.gov.vn), địa chỉ: 159 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị các đơn vị quan tâm thực hiện báo cáo đúng thời gian quy định; Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn vướng mắc, vui lòng liên hệ Phòng Việc làm - An toàn lao động, chuyên viên Nguyễn Thị Hồng Thủy - điện thoại 0909382702 để trao đổi cụ thể./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Giám đốc và Phó GĐ Sở;
- Lưu: VP, P.VLATLĐ (HTh).

KT. GIÁM ĐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Văn Lâm

 

Mẫu số 05/PLI

CƠ QUAN, TỔ CHỨC
TRỰC TIẾP QUẢN LÝ
TRUNG TÂM DỊCH VỤ
VIỆC LÀM...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM

(Từ ngày 01/01/2022 đến 10/12/2022)

Kính gửi:

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp.

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Trụ sở, chi nhánh, văn phòng của Trung tâm (nêu rõ địa chỉ của trụ sở chính, từng chi nhánh, văn phòng của Trung tâm)

2. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm

STT

Chỉ tiêu

Số lưng (Người)

Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất (Người)

Đại học trở lên

Cao đẳng

Khác

1

2

3

4

5

6

1

Lãnh đạo Trung tâm

 

 

 

 

2

Tư vấn, giới thiệu việc làm, cung ứng và tuyển lao động

 

 

 

 

3

Thu thập, phân tích và cung ứng thông tin thị trường lao động

 

 

 

 

4

Bảo hiểm thất nghiệp (nếu có)

 

 

 

 

5

Khác

 

 

 

 

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kế hoạch cả năm

Thực hiện trong kỳ trước

Thực hiện trong kỳ báo cáo

Dự kiến năm 2022

1

Tổ chức phiên giao dịch việc làm

 

 

 

 

 

1.1

Số phiên đã thực hiện

Phiên

 

 

 

 

1.2

Số doanh nghiệp tham gia phiên giao dịch việc làm

Doanh nghiệp

 

 

 

 

1.3

Số người lao động được tư vấn tại phiên giao dịch việc làm

Người

 

 

 

 

1.4

Số người lao động được phỏng vấn tại phiên giao dịch việc làm

Người

 

 

 

 

1.5

Số người lao động nhận được việc làm sau khi phỏng vấn tại phiên giao dịch việc làm

Người

 

 

 

 

2

Hoạt động tư vấn

 

 

 

 

 

2.1

Số người lao động được tư vấn

Người

 

 

 

 

a

Số người lao động được tư vấn việc làm

Người

 

 

 

 

b

Số người có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên

Người

 

 

 

 

2.2

Số người sử dụng lao động được tư vấn

Người

 

 

 

 

3

Hoạt động giới thiệu việc làm, cung ứng và tuyển lao động

 

 

 

 

 

3.1

Số người đăng ký tìm việc làm

Người

 

 

 

 

a

Số người đăng ký tìm việc làm có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên

Người

 

 

 

 

b

Số người đăng ký tìm việc làm được giới thiệu việc làm

Người

 

 

 

 

-

Trong đó: Số người có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên

Người

 

 

 

 

c

Số người được tuyển dụng do Trung tâm giới thiệu

Người

 

 

 

 

-

Trong đó: Số người có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên

Người

 

 

 

 

3.2

Số lao động do người sử dụng lao động đề nghị cung ứng/tuyển lao động

Người

 

 

 

 

a

Số người có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên

Người

 

 

 

 

b

Số lao động đã cung ứng/tuyển theo đề nghị của người sử dụng lao động

Người

 

 

 

 

-

Trong đó: Số người có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên

Người

 

 

 

 

c

Số lao động cung ứng/tuyển được người sử dụng lao động tuyển dụng

Người

 

 

 

 

-

Trong đó: Số người có trình độ từ sơ cấp nghề trở lên

Người

 

 

 

 

4

Tổ chức đào tạo, tập huấn (nếu có)

 

 

 

 

 

4.1

Số người được Trung tâm đào tạo, nâng cao kỹ năng

Người

 

 

 

 

a

Số người tham gia các khóa đào tạo kỹ năng (kỹ năng xin việc, phỏng vấn, làm việc nhóm,...)

Người

 

 

 

 

b

Số người tham gia các khóa đào tạo nghề nghiệp

Người

 

 

 

 

4.2

Số người được Trung tâm đào tạo tìm được việc làm qua Trung tâm

Người

 

 

 

 

5

Thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp (nếu có)1

 

 

 

 

 

5.1

Số người lao động đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Người

 

 

 

 

5.2

Số người có quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp

Người

 

 

 

 

5.3

Số người được tư vấn, giới thiệu việc làm

Người

 

 

 

 

-

Trong đó, số người được giới thiệu việc làm

Người

 

 

 

 

5.4

Số người được hỗ trợ đào tạo nghề

Người

 

 

 

 

6. Thu thập, phân tích, dự báo và cung ứng thông tin thị trường lao động

Ghi cụ thể kết quả thông tin thu thập được trong kỳ (số lượng người tìm việc, số lượng việc làm trống, liệt kê các sản phẩm phân tích dự báo đã thực hiện trong kỳ,...)

7. Thực hiện các nhiệm vụ khác (nếu có)

III. ĐÁNH GIÁ

[...]