Công văn 3398/BTNMT-TCQLĐĐ năm 2014 chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu | 3398/BTNMT-TCQLĐĐ |
Ngày ban hành | 19/08/2014 |
Ngày có hiệu lực | 19/08/2014 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký | Nguyễn Mạnh Hiển |
Lĩnh vực | Đầu tư,Bất động sản,Xây dựng - Đô thị |
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3398/BTNMT-TCQLĐĐ |
Hà Nội, ngày 19 tháng 08 năm 2014 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Điều 58 Luật Đất đai về việc trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận việc chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư có sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên hoặc từ 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên, để đảm bảo căn cứ thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện như sau:
1. Lập hồ sơ gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo hướng dẫn tại Công văn số 1622/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Nội dung công văn báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thành phần hồ sơ nêu trên cần làm rõ các vấn đề sau:
a) Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
- Trong thời gian kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (đến ngày 31 tháng 12 năm 2014): báo cáo cần làm rõ dự án đầu tư có trong Danh mục dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện do Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định và phù hợp với Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo đúng quy định tại Khoản 2 Điều 51 Luật Đất đai (có bản sao văn bản kèm theo);
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 trở đi: báo cáo cần làm rõ dự án đầu tư phù hợp với Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (có bản sao văn bản kèm theo);
b) Báo cáo kết quả cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa; dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua; đồng thời làm rõ chỉ tiêu đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng còn lại được phép chuyển mục đích theo kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt (tổng hợp theo mẫu kèm theo công văn này).
Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo việc thực hiện theo đúng quy định pháp luật./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Biểu chuyển mục đích sử dụng đất đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh (thành phố) ………tính đến ngày….. tháng….. năm ……
(Kèm theo Công văn số 3398/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Đơn vị tính: ha
STT |
Tên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
Diện tích CMĐ sử dụng đất theo kế hoạch SDĐ hàng năm cấp huyện (*) |
Trong đó |
Diện tích đã cho phép CMĐ |
Trong đó |
Chỉ tiêu còn lại được phép CMĐ theo KH được duyệt |
Trong đó |
Ghi chú |
|||||||||
Đất trồng lúa |
Đất rừng phòng hộ |
Đất rừng đặc dụng |
Đất trồng lúa |
Đất rừng phòng hộ |
Đất rừng đặc dụng |
Đất trồng lúa |
Đất rừng phòng hộ |
Đất rừng đặc dụng |
|||||||||
Diện tích |
Trong đó: HĐND cấp tỉnh thông qua |
Diện tích |
Trong đó: HĐND cấp tỉnh thông qua |
Diện tích |
Trong đó: HĐND cấp tỉnh thông qua |
||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
|
Toàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Huyện... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ….
Ghi chú (*) Trong thời gian Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện chưa được xét duyệt thì lấy theo Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
(8), (10), (12) là tổng chỉ tiêu đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng đã cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
(14) = (3) - (7); (15) = (4) - (8); (16) = (5) - (10); (17) =(6) - (12).