Công văn số 3379 TCT/NV5 ngày 18/09/2003 của Tổng cục thuế về việc thuế thu nhập cá nhân của kỹ sư nước ngoài

Số hiệu 3379TCT/NV5
Ngày ban hành 18/09/2003
Ngày có hiệu lực 18/09/2003
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Văn Huyến
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

Số 3379 TCT/NV5
V/v Thuế TNCN của kỹ sư nước ngoài

Hà Nội, ngày 18 tháng 09 năm 2003

 

 

Kính gửi: Công ty liên doanh M-I Việt Nam

Tổng cục thuế nhận được công văn số 160/M-IVn ngày 1 tháng 8 năm 2003 của Công ty liên doanh M-I Việt Nam đề nghị hướng dẫn việc nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) của kỹ sư nước ngoài cung cấp dịch vụ cho Công ty liên doanh, về đề này Tổng cục thuế có ý kiến như sau:

Theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2002/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2001/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trong các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, văn hoá, xã hội... của Việt Nam hoặc của nước ngoài, các văn phòng đại diện, các chi nhánh Công ty nước ngoài; các cá nhân hành nghề độc lập là đối tượng nộp thuế TNCN tại Việt Nam.

Căn cứ bản hợp đồng ngày 18 tháng 12 năm 2001 được ký giữa Công ty liên doanh M-I Việt Nam với cá nhân ông George David Charles Seator, ông George thuộc đối tượng phải nộp thuế TNCN theo quy định tại Thông tư số 05/2002/TT-BTC nói trên.

Đối với các cá nhân người nước ngoài, do tính chất công việc phải thường xuyên ra vào công tác tại Việt Nam thì việc kê khai nộp thuế TNCN thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 2249 TCT/NV5 ngày 10 tháng 6 năm 2002 của Tổng cục thuế.

Tổng cục thuế thông báo để Công ty liên doanh M-I biết và đề nghị Công ty liên hệ với Cục thuế địa phương để được hướng dẫn thực hiện.

 

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ

PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Văn Huyến