Công văn 3375/LĐ-TBXH về cho nhiều người lao động thôi việc do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu | 3375/LĐ-TBXH |
Ngày ban hành | 25/10/2003 |
Ngày có hiệu lực | 25/10/2003 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Nguyễn Kim Lý |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3375/LĐ-TBXH |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 10 năm 2003 |
Kính gửi: |
- Sở, Ngành, Tổng công ty đóng trên
địa bàn TP; |
Để thực hiện thống nhất việc người sử dụng lao động phải thông báo cho cơ quan lao động địa phương biết khi cho nhiều người lao động thôi việc cùng lúc theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Bộ luật Lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn như sau:
1. Việc xây dựng kế hoạch sắp xếp lao động:
- Trong quá trình hoạt động, người sử dụng lao động gặp trường hợp phải cho nhiều người lao động thôi việc cùng lúc, cần có kế hoạch chi tiết sắp xếp lại lao động (do đơn vị xây dựng). Kế hoạch giảm lao động cần nêu rõ nguyên nhân dẫn đến phải cho nhiều người lao động thôi việc, mất việc; tổng số lao động đang sử dụng; số lao động cần tiếp tục sử dụng và số lao động sẽ cho nghỉ việc (ghi tổng số), thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động; việc thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động, thống kê danh sách lao động thôi việc mất việc theo mẫu đính kèm công văn này.
- Danh sách người lao động thôi việc, mất việc phải được sự thống nhất giữa người sử dụng lao động và Ban chấp hành công đoàn cơ sở tại đơn vị (ý kiến thống nhất cần được thể hiện bằng biên bản hoặc văn bản) và phải được công bố công khai đến người lao động được biết.
- Người sử dụng lao động có trách nhiệm thực hiện đúng quy định pháp luật lao động hiện hành về việc cho nhiều người lao động thôi việc cùng một lúc.
2. Nơi gởi thông báo về kế hoạch sắp xếp lại lao động:
- Đối với doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Trung ương, thành phố, quận huyện quản lý; Doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp; Các Hợp tác xã hoạt động theo Luật Hợp tác xã có sử dụng lao động, đóng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, gởi thông báo về phòng Lao động - Tiền lương - Tiền công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội TP.HCM số 159 Pasteur, P6. Quận 3 TPHCM ĐT 8.204.240. Đồng thời gởi thông báo về phòng Lao động - TBXH nơi đóng trụ sở chính của đơn vị, doanh nghiệp;
- Đối với doanh nghiệp Liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài; các văn phòng đại diện các tổ chức kinh tế nước ngoài đóng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, gởi báo cáo về phòng Quản lý lao động nước ngoài thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố số 159 Pasteur P.6 Quận 3, ĐT 8.295.900.
- Đối với các đơn vị, doanh nghiệp trong các Khu chế xuất - Khu công nghiệp đóng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh gởi thông báo về Ban Quản lý các Khu chế xuất - Khu công nghiệp TP số 35 Nguyễn Bỉnh Khiêm phường Đa Kao quận 1, ĐT 8.232.575
Doanh nghiệp gởi báo cáo cho các cơ quan theo quy định trên đây để biết và theo dõi. Cần lưu ý: Doanh nghiệp xây dựng và tự chịu trách nhiệm về phương án lao động thôi việc và mất việc, khi xây dựng phương án phải theo đúng quy định pháp luật lao động hiện hành về điều kiện, đối tượng, chế độ chính sách đối với người lao động thôi việc, mất việc.
3. Tổ chức thực hiện:
Nhận được công văn này, đề nghị Sở, Ngành, Tổng công ty đóng trên địa bàn thành phố; Ban Quản lý Khu chế xuất - Khu công nghiệp thành phố; Phòng Lao động - TBXH (Phòng VH-XH) quận, huyện sao gởi đến các đơn vị thuộc phạm vi quản lý để thực hiện.
Công văn này thay thế hướng dẫn số 001/1998/LĐTBXH-HD ngày 02/01/1998 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội TP.HCM về việc hướng dẫn quy trình giải quyết cho nhiều người lao động thôi việc.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị đơn vị liên hệ các cơ quan có thẩm quyền nhận thông báo để được hướng dẫn, giải đáp.
Nơi nhận: |
KT.
GIÁM ĐỐC |
Cơ quan chủ quản: |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THÔI VIỆC, MẤT VIỆC
Số TT |
Họ tên |
Ngày, tháng năm sinh |
Hộ khẩu thường trú |
Trình độ chuyên môn được đào tạo |
Công việc đang làm |
Loại hợp đồng lao động |
Ngày tháng năm làm việc được tính trợ cấp thôi việc, mất việc |
Mức lương và phụ cấp |
Số tháng tính trợ cấp thôi việc, mất việc |
Tổng số tiền trợ cấp |
Ghi chú |
|||||||
Nam |
Nữ |
HĐLĐ không xác định thời hạn |
HĐLĐ xác định thời hạn từ đủ 12 đến 36 tháng |
HĐLĐ theo mùa vụ dưới 12 tháng |
Tổng số tiền trợ cấp |
Trong đó |
||||||||||||
Tiền trợ cấp thôi việc |
Tiền nghỉ phép hàng năm nếu có |
Tiền tàu xe đi phép |
Trợ cấp khác |
|||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích: Cột số 12 số tháng đã quy tròn theo quy định
Người lập biểu |
Ngày
… tháng … năm … |