Công văn 3314/BNN-KHCN thực hiện Nghị định 115/2005/NĐ-CP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 3314/BNN-KHCN
Ngày ban hành 27/09/2012
Ngày có hiệu lực 27/09/2012
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Bùi Bá Bổng
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3314/BNN-KHCN
V/v: Triển khai thực hiện Nghị định 115/2005/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 27 tháng 09 năm 2012

 

Kính gửi: Các Viện nghiên cứu trực thuộc Bộ

Bộ đã phê duyệt đề án chuyển đổi các Viện sang hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự trang trải kinh phí theo quy định tại Nghị định 115/2005/NĐ-CP của Chính phủ và ban hành Quyết định số 3281/QĐ-BNN-KHCN ngày 24 tháng 10 năm 2008 về việc giao các tổ chức khoa học công nghệ công lập trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ.

Triển khai Thông tư liên tịch số 36/2011/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 26 tháng 12 năm 2011 của Liên bộ Khoa học và Công nghệ, Tài chính và Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 12/2006/TTLT-BKHCN-BTC-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 115/2005/NĐ-CP của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và PTNT yêu cầu các đơn vị rà soát, cập nhật, bổ sung các số liệu trong đề án chuyển đổi (tính đến thời điểm 30 tháng 12 năm 2011), báo cáo về Bộ với các nội dung sau:

1. Tình hình tổ chức:

a) Lãnh đạo

b) Cơ cấu tổ chức

c) Cơ cấu cán bộ, viên chức và người lao động khác (trình độ, tuổi, chuyên môn, ngoại ngữ)

2. Tình hình tài chính và tài sản

a) Báo cáo tài chính hàng năm trong 3 năm gần đây

b) Báo cáo tình hình thu, chi của đơn vị trong 3 năm gần đây, trong đó nêu rõ nguồn thu từ ngân sách nhà nước và các nguồn thu khác.

c) Thay đổi, biến động về tài sản được giao (so với thời điểm được phê duyệt đề án chuyển đổi)

3. Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong 5 năm gần đây

a) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ KHCN do cơ quan nhà nước giao, các nhiệm vụ KHCN do đơn vị tự tìm kiếm (Tên nhiệm vụ, cấp quản lý, kết quả nghiệm thu, kết quả ứng dụng)

b) Kết quả thực hiện sản xuất kinh doanh và dịch vụ chuyển giao công nghệ, ứng dụng kết quả KHCN (Loại hợp đồng, giá trị, quy mô và địa điểm ứng dụng)

c) Các hoạt động phối hợp, tham gia với các tổ chức khác, hợp tác quốc tế (tên nhiệm vụ, công việc, tổ chức phối hợp)

d) Số công trình khoa học tham dự hội thảo hoặc đăng trên các tạp chí trong và ngoài nước (tên, số tạp chí), số sáng chế, giải pháp hữu ích được công nhận trong và ngoài nước (tên sáng chế, ngày, tháng, năm và số quyết định)

đ) Số lượng cán bộ tham gia công tác đào tạo sau đại học, số lượng thạc sỹ, tiến sỹ được đào tạo tại đơn vị.

4. Đề xuất và kiến nghị

Các đề xuất, kiến nghị đối với cơ quan chủ quản, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các nội dung liên quan đến hoạt động của đơn vị khi chuyển đổi hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự trang trải theo quy định tại Nghị định 115/2006/NĐ-CP.

Báo cáo gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trước ngày 30 tháng 10 năm 2012./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, KHCN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Bá Bổng