BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3248/BNV-CCVC
V/v góp ý dự thảo Thông tư quy định
chế độ thông tin, báo cáo ngành Nội vụ
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 07 năm 2016
|
Kính
gửi:
|
- Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ các bộ,
cơ quan ngang Bộ;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ.
|
Thực hiện Chương trình công tác năm
2016, Bộ Nội vụ xây dựng dự thảo Thông tư quy định chế độ
thông tin, báo cáo ngành Nội vụ (đã đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ
Nội vụ: http://www.moha.gov.vn; mục lấy ý kiến nhân dân dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật).
Trân trọng đề nghị các cơ quan, đơn
vị nghiên cứu, tham gia ý kiến hoàn thiện dự thảo Thông tư nêu trên, trong đó
tập trung vào một số nội dung sau:
- Về bố cục, phạm
vi, đối tượng điều chỉnh;
- Về nội dung
các quy định trong dự thảo Thông tư, mẫu báo cáo;
- Rà soát, đề xuất việc lồng ghép nội
dung một số báo cáo chuyên đề do đơn vị tham mưu, yêu cầu vào báo cáo chung của
các đơn vị trong Ngành gửi Bộ Nội vụ để giảm số lượng báo cáo (nếu thấy cần
thiết): Trong đó làm rõ ưu điểm, hạn chế khi lồng ghép hoặc tách riêng từng Báo
cáo;
- Đề xuất bảng, biểu tổng hợp để các
đơn vị trong Ngành cung cấp số liệu thống kê về các lĩnh vực do đơn vị quản lý
theo chức năng được phân công, ví dụ số liệu về: Tinh giản biên chế, đào tạo,
tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, luân chuyển, chế độ chính sách đối với cán bộ,
công chức, viên chức...;
- Đề xuất giải pháp, cách thức ứng
dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ thông tin, báo cáo (loại báo
cáo cần gửi bản giấy, loại báo cáo chỉ gửi file điện tử...) nhằm tiết kiệm thời gian, nguồn lực và nâng cao chất lượng, hiệu quả của các báo cáo; biện pháp bảo đảm chế độ bảo mật.
Đề nghị các cơ
quan, đơn vị gửi văn bản tham gia ý kiến về Văn phòng Bộ
Nội vụ và file điện tử theo địa chỉ diemdangquynh@moha.gov.vn trước ngày 25
tháng 7 năm 2016 để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ Nội vụ
xem xét, quyết định.
Bộ Nội vụ trân trọng cảm ơn sự hợp
tác của các cơ quan, đơn vị./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, VP (TH-TK).
|
TL. BỘ TRƯỞNG
CHÁNH VĂN PHÒNG
Nguyễn Tiến Thành
|
BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2016/TT-BNV
|
Hà Nội, ngày tháng
năm 2016
|
DỰ THẢO
|
|
|
|
|
THÔNG TƯ
Quy định chế độ
thông tin, báo cáo ngành nội vụ
Căn cứ Nghị định số 08/2012/NĐ-CP ngày 16/02/2012 của Chính phủ
ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP
ngày 16/6/2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan Nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông
tư quy định chế độ thông tin, báo cáo ngành Nội vụ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định và hướng dẫn
thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về lĩnh vực công tác ngành Nội vụ trên phạm
vi cả nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
2. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ
Nội vụ.
3. Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
Điều 3. Hình thức và yêu cầu
1. Hình thức: Báo cáo được thực hiện
bằng văn bản, do người có thẩm quyền ký, đóng dấu cơ quan, đơn vị được gửi qua
đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp, đồng thời gửi thư điện tử theo địa chỉ nơi
nhận quy định tại Thông tư này.
Riêng đối với báo cáo tuần chỉ áp
dụng đối với các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ và gửi bằng thư điện tử.
2. Yêu cầu: Các thông tin, báo cáo
thực hiện thường xuyên, đầy đủ, chính xác, kịp thời và đúng nội dung từng loại
báo cáo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Tin học hóa dữ liệu văn bản
Hệ thống thông tin, báo cáo của các
cơ quan, đơn vị và của Bộ Nội vụ được tin học hóa phù hợp với điều kiện thực
tế, đảm bảo thuận tiện cho việc xử lý, tra cứu, bảo mật và được áp dụng theo
Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước.
Điều 5. Báo cáo tuần
1. Đơn vị báo cáo: Các đơn vị thuộc,
trực thuộc Bộ Nội vụ.
2. Nội dung báo cáo: Tổng hợp, đánh
giá kết quả triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao và kết quả
thực hiện sự chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ; những thuận lợi, khó khăn,
vướng mắc và nguyên nhân; dự kiến nhiệm vụ công tác tuần tiếp theo; các kiến
nghị, đề xuất với Lãnh đạo Bộ (theo mẫu số 1).
3. Phần số liệu: Số liệu báo cáo được
tính từ thời điểm ngày Thứ 2 và ước thực hiện đến hết ngày thứ 6 của tuần báo
cáo.
4. Thời gian, nơi nhận báo cáo:
- Báo cáo trước 14h00 ngày thứ 6 của
tuần và áp dụng đối với các tuần trong tháng;
- Nơi nhận báo cáo: Địa chỉ thư điện
tử phongthtk@moha.gov.vn
Điều 6. Báo cáo tháng
1. Đơn vị báo cáo: Các đơn vị thuộc,
trực thuộc Bộ; Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ; Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Nội dung báo cáo:
a) Báo cáo của các đơn vị thuộc, trực
thuộc Bộ (theo mẫu số 2):
- Tổng hợp tình hình, đánh giá kết
quả, tiến độ thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện
sự chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ trong tháng;
- Kết quả công tác tham mưu xây dựng
các đề án, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nghiệp vụ và các chế độ, chính
sách thuộc lĩnh vực nội vụ trình các cấp có thẩm quyền;
- Đánh giá khái quát tình hình công
tác ngành Nội vụ, kết quả triển khai nhiệm vụ quản lý nhà nước và các chế độ,
chính sách thuộc lĩnh vực nội vụ tại các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo lĩnh vực quản lý
nhà nước được phân công (có số liệu minh họa);
- Những thuận lợi, khó khăn, vướng
mắc trong triển khai nhiệm vụ và nguyên nhân;
- Dự kiến nhiệm vụ công tác tháng sau
và giải pháp thực hiện; các kiến nghị, đề xuất với Lãnh đạo Bộ.
b) Báo cáo của Vụ (Ban) Tổ chức cán
bộ các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Sở Nội vụ các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (theo mẫu số 3):
- Tổng hợp tình hình thực hiện các
nhiệm vụ công tác chuyên môn thuộc lĩnh vực Nội vụ tại các bộ, ngành, địa
phương.
- Báo cáo nhanh tình hình thực hiện
các chương trình, đề án, dự án, chính sách do Bộ Nội vụ quản lý, triển khai;
- Báo cáo kết quả công tác chỉ đạo,
điều hành triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao trong tháng;
- Công tác tiếp dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo;
- Những thuận lợi, khó khăn, vướng
mắc và nguyên nhân;
- Dự kiến nhiệm vụ công tác tháng sau
và giải pháp thực hiện; các kiến nghị, đề xuất với Lãnh đạo Bộ.
3. Phần số liệu: Thông tin, số liệu
được tính từ ngày đầu tháng, ước thực hiện đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo
và lũy kế đến tháng báo cáo.
4. Thời gian, nơi nhận báo cáo
- Báo cáo trước ngày 20 của tháng.
Thực hiện đối với các tháng 01, 02, 4, 5, 7, 8, 10, 11.
Lồng ghép báo cáo tháng 3 vào báo cáo
quý I, báo cáo tháng 6 vào báo cáo sơ kết 6 tháng đầu năm; báo cáo tháng 9 vào
báo cáo quý III và báo cáo tháng 12 vào báo cáo tổng kết năm.
- Báo cáo gửi Bộ Nội vụ, địa chỉ 08
Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội. Gửi kèm file điện tử theo địa chỉ:
phongthtk@moha.gov.vn.
Điều 7. Báo cáo quý
1. Đơn vị báo cáo: Các đơn vị thuộc,
trực thuộc Bộ; Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ; Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Nội dung báo cáo:
a) Báo cáo của các đơn vị thuộc, trực
thuộc Bộ (theo mẫu số 2):
- Tổng hợp, đánh giá kết quả, tiến độ
thực hiện nhiệm vụ trong quý theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì, nhiệm
vụ phối hợp và sự chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Bộ trong quý;
- Kết quả công tác tham mưu xây dựng
các đề án, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nghiệp vụ và các chế độ, chính
sách thuộc lĩnh vực nội vụ trình các cấp có thẩm quyền;
- Đánh giá khái quát tình hình công
tác ngành Nội vụ, kết quả triển khai nhiệm vụ quản lý nhà nước và các chế độ,
chính sách thuộc lĩnh vực nội vụ tại các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo lĩnh vực quản lý
nhà nước được phân công;
- Những thuận lợi, khó khăn, vướng
mắc và nguyên nhân;
- Dự kiến nhiệm vụ công tác của quý
tiếp theo và giải pháp tổ chức thực hiện; các kiến nghị, đề xuất với Lãnh đạo
Bộ;
b) Báo cáo của Vụ (Ban) Tổ chức cán
bộ các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Sở Nội vụ các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (theo mẫu số 3):
- Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ công tác chuyên môn thuộc
lĩnh vực Nội vụ tại các bộ, ngành, địa phương, trong đó tập trung các nội dung:
+ Công tác xây dựng kế hoạch, chương
trình công tác;
+ Công tác tham mưu xây dựng các đề
án, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nghiệp vụ và các chế độ, chính sách
thuộc lĩnh vực nội vụ trình các cấp có thẩm quyền ban hành;
+ Tình hình và kết quả, tiến độ thực
hiện các quyết định quan trọng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ, của Thủ trưởng các bộ, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về các vấn đề thuộc lĩnh vực Nội vụ, so
sánh với cùng kỳ năm trước; đánh giá sự chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh và sự phối hợp của của các sở, ban, ngành cấp tỉnh trong thực hiện
công tác nội vụ;
+ Công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp
dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Những thuận lợi, khó khăn, vướng
mắc trong triển khai nhiệm vụ và nguyên nhân;
- Dự kiến nhiệm vụ công tác quý tiếp
theo và giải pháp thực hiện; các kiến nghị, đề xuất với với Lãnh đạo Bộ và cấp
có thẩm quyền. Riêng đối với báo cáo Quý I cần tổng hợp kết quả thực hiện các
chỉ tiêu chính thức đạt được trong công tác Nội vụ của năm trước và kế hoạch
công tác của năm báo cáo.
3. Phần số liệu: Thông tin, số liệu
được tính từ ngày đầu của tháng đầu quý và ước thực hiện đến ngày cuối cùng của
tháng cuối quý báo cáo.
4. Thời gian, nơi nhận báo cáo:
- Báo cáo trước ngày 20 của tháng
cuối quý;
Thực hiện báo cáo đối với Quý I và
Quý III; lồng ghép báo cáo Quý II vào báo cáo 6 tháng đầu năm, báo cáo Quý IV
vào báo cáo năm.
- Báo cáo gửi Bộ Nội vụ, địa chỉ 08
Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội. Gửi kèm file điện tử theo địa chỉ:
phongthtk@moha.gov.vn.
Điều 8. Báo cáo 6 tháng đầu năm
1. Đơn vị báo cáo: Các đơn vị thuộc,
trực thuộc Bộ; Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ; Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Nội dung báo cáo
a) Báo cáo của các đơn vị thuộc, trực
thuộc Bộ (theo mẫu số 4):
- Tổng hợp, đánh
giá kết quả, tiến độ thực hiện nhiệm vụ trong 6 tháng đầu năm theo chức năng,
nhiệm vụ được giao chủ trì, nhiệm vụ phối hợp và sự chỉ đạo điều hành của Lãnh
đạo Bộ, trong đó tập trung vào các nội dung:
+ Công tác quy hoạch, kế hoạch, xây
dựng chương trình công tác;
+ Kết quả công tác tham mưu xây dựng
các đề án, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nghiệp vụ và các chế độ, chính
sách thuộc lĩnh vực nội vụ trình các cấp có thẩm quyền ban hành;
+ Đánh giá khái quát tình hình công
tác ngành Nội vụ, kết quả triển khai nhiệm vụ quản lý nhà nước và các chế độ,
chính sách thuộc lĩnh vực nội vụ tại các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo lĩnh vực quản lý
nhà nước được phân công;
+ Công tác kiểm tra, thanh tra theo
lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công;
- Đánh giá công tác chỉ đạo điều hành
của đơn vị: Chỉ đạo thực hiện chấp hành quy chế làm việc của Bộ, của đơn vị,
công tác nội bộ.
- Những thuận lợi, khó khăn, vướng
mắc trong triển khai thực hiện nhiệm vụ và nguyên nhân;
- Dự kiến nhiệm vụ công tác 6 tháng
cuối năm và giải pháp tổ chức thực hiện; các kiến nghị, đề xuất với Lãnh đạo Bộ.
b) Báo cáo của Vụ (Ban) Tổ chức cán
bộ các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Sở Nội vụ các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (theo mẫu số 5):
- Tổng hợp, đánh
giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ công tác chuyên môn thuộc lĩnh vực Nội vụ
tại các bộ, ngành, địa phương, trong đó tập trung các nội dung:
+ Công tác xây dựng kế hoạch, chương
trình công tác;
+ Công tác tham mưu xây dựng các đề
án, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nghiệp vụ và các chế độ, chính sách
thuộc lĩnh vực nội vụ trình các cấp có thẩm quyền ban hành;
+ Tình hình và kết quả, tiến độ thực
hiện các quyết định quan trọng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ, của Thủ trưởng các bộ, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về các vấn đề thuộc lĩnh vực Nội vụ, so
sánh với cùng kỳ năm trước; đánh giá công tác chỉ đạo, điều hành của bộ, ngành,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và sự phối hợp của các đơn vị liên quan, các sở, ban,
ngành cấp tỉnh trong thực hiện công tác nội vụ;
+ Công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp
dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Những thuận lợi, khó khăn, vướng
mắc trong triển khai nhiệm vụ và nguyên nhân;
- Dự kiến kế hoạch nhiệm vụ 6 tháng
cuối năm và giải pháp tổ chức thực hiện; các kiến nghị, đề xuất với Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ và các bộ, ngành liên quan về lĩnh vực nội vụ.
3. Phần số liệu: Thông tin, số liệu
được tính từ ngày 01/01 và ước thực hiện đến hết ngày 30/6 của năm báo cáo.
4. Thời gian, nơi nhận báo cáo:
- Báo cáo gửi trước ngày 15/6 hằng
năm.
- Báo cáo gửi Bộ Nội vụ, địa chỉ 08
Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội. Gửi kèm file điện tử
theo địa chỉ: phongthtk@moha.gov.vn.
Điều 9. Báo cáo năm
1. Đơn vị báo cáo: Các đơn vị thuộc, trực
thuộc Bộ; Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ; Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Nội dung Báo cáo:
a) Báo cáo của các đơn vị thuộc, trực
thuộc Bộ (theo mẫu số 4):
Các nội dung chủ yếu như báo cáo 6
tháng đầu năm. Trong đó, tập trung tổng hợp, đánh giá một cách toàn diện, sâu
sắc hơn và so sánh với năm trước về việc thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ
được Lãnh đạo Bộ giao trong năm; dự kiến kế hoạch nhiệm vụ năm sau và giải pháp
tổ chức thực hiện; các kiến nghị, đề xuất với Lãnh đạo Bộ và các cấp có thẩm quyền.
b) Báo cáo của các Vụ (Ban) Tổ chức
cán bộ các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Sở Nội vụ các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (mẫu số 5):
Các nội dung chủ yếu như báo cáo 6
tháng đầu năm. Trong đó, tập trung tổng hợp, đánh giá một cách toàn diện, sâu
sắc hơn và so sánh với năm trước về việc thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ
được giao trong năm;
- Những thuận lợi, khó khăn, vướng
mắc trong triển khai thực hiện và nguyên nhân;
- Dự kiến kế hoạch nhiệm vụ năm tiếp
theo và giải pháp tổ chức thực hiện; các kiến nghị, đề xuất với Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ và các bộ, ngành trung ương về công tác Nội vụ.
3. Phần số liệu: Thông tin, số liệu
được tính từ ngày 01/01 và ước thực hiện đến hết ngày 31/12 của năm báo cáo.
4. Thời gian, nơi nhận báo cáo:
- Báo cáo gửi trước ngày 10/12 hằng
năm.
- Báo cáo gửi Bộ Nội vụ, địa chỉ 08
Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội. Gửi kèm file điện tử theo địa chỉ:
phongthtk@moha.gov.vn.
Điều 10. Báo cáo đột xuất
1. Các trường hợp báo cáo đột xuất:
a) Báo cáo đột xuất theo nội dung yêu
cầu của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sẽ có văn bản trong từng trường hợp cụ thể);
b) Báo cáo trong trường hợp có vụ
việc quan trọng, đột xuất, diễn biến phức tạp, bất bình thường...liên quan đến
lĩnh vực Nội vụ.
2. Nội dung báo cáo: Tóm tắt tình
hình diễn biến của sự việc và nguyên nhân phát sinh; những biện pháp đã áp dụng
để xử lý và kết quả xử lý; những đề xuất, kiến nghị đối
với các cấp có thẩm quyền.
3. Thời gian, nơi nhận báo cáo:
a) Thời gian: Báo cáo ngay khi có sự
việc xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra. Gửi thông tin, báo cáo bằng phương tiện
nhanh nhất, cập nhật thường xuyên diễn biến sự việc, hạn chế tình trạng báo cáo
sự việc khi đã kết thúc.
b) Nơi nhận: Theo yêu cầu của báo cáo.
Điều 11. Báo cáo chuyên đề
a) Là báo cáo chuyên sâu về một nhiệm
vụ, một lĩnh vực công tác, một vấn đề quan trọng cần tổng kết, đánh giá rút
kinh nghiệm cho việc chỉ đạo thực hiện trong ngành Nội vụ.
b) Báo cáo chuyên đề áp dụng đối với
chương trình, dự án, chính sách, nhiệm vụ, công tác theo yêu cầu cụ thể;
c) Nội dung từng báo cáo theo văn bản
hướng dẫn riêng của Bộ Nội vụ.
Điều 12. Quy định về chế độ thông tin hoạt động của Bộ Nội vụ
1. Hàng quý, 6 tháng và năm, Bộ Nội
vụ tổng hợp và gửi đến các bộ, ngành Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo công tác quý, 6 tháng đầu năm và báo
cáo tổng kết công tác năm của ngành Nội vụ.
2. Văn phòng Bộ Nội vụ có trách
nhiệm:
a) Thông báo cho các đơn vị những chủ
trương, quyết định và kết luận chỉ đạo quan trọng của Bộ trưởng trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ngành cũng như những công
việc đột xuất do Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ, ngành thực hiện.
b) Tổ chức họp báo sau mỗi lần ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật quan trọng (nếu cần thiết), họp báo đinh kỳ
hoặc theo chuyên đề với các cơ quan thông tấn, báo chí nhằm cung cấp các thông
tin về hoạt động của Bộ, ngành Nội vụ.
Điều 13. Trách nhiệm và hiệu lực
thi hành
1. Trách nhiệm thi hành
a) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ (Vụ/Ban Tổ chức cán bộ), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ);
các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ tổ chức triển khai
và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo được quy định tại Thông tư này.
b) Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với
Trung tâm Thông tin và các đơn vị liên quan giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ:
a) Xử lý, tổng hợp thông tin, báo cáo
của các cơ quan, đơn vị theo nội dung quy định tại Thông tư này;
b) Tổ chức kiểm tra, đánh giá, đôn
đốc việc thực hiện Thông tư;
c) Hàng năm tổng hợp kết quả thực
hiện Thông tư của các cơ quan, đơn vị, báo cáo Lãnh đạo Bộ và thông tin đến các
bộ, ngành, địa phương để làm căn cứ đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ của đơn vị và xem xét danh hiệu thi đua khen thưởng trong công tác Nội vụ.
2. Hiệu lực thi hành.
a) Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày tháng
năm 2016 và thay thế Quyết định 15/2004/QĐ - BNV ngày 02/3/2004
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy định về chế độ thông tin, báo cáo trong
ngành Tổ chức nhà nước.
b) Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, đề nghị phản ánh bằng văn bản về Bộ Nội vụ để tổng hợp, sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó TT Trương Hòa Bình (để
b/c);
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc
TW;
- Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư
pháp;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử của
Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc
Bộ Nội vụ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Nội
vụ;
- Lưu: VT, VPB(THTK;ĐQ) (5b).
|
BỘ
TRƯỞNG
Lê Vĩnh Tân
|
PHỤ LỤC
CÁC
MẪU BÁO CÁO VÀ BIỂU TỔNG HỢP
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2016/TT-BNV, ngày tháng năm 2016 của
Bộ Nội vụ)
MẪU
SỐ 1 - BÁO CÁO TUẦN
(Áp dụng đối với các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ)
BỘ NỘI VỤ
VỤ, ĐƠN VỊ…………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-tên ĐV
|
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm …….
|
BÁO
CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC TUẦN
(Từ
ngày đến ngày tháng năm
……….)
1. Kết quả thực
hiện công tác tuần
a) Thực hiện nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ
giao:
- Chương trình công tác, đề án, dự
án, nghị định, thông tư, báo cáo (nếu có): Kết quả, tiến độ thực hiện (đúng
tiến độ, chậm tiến độ...).
- Kết quả giải
quyết nhiệm vụ chưa hoàn thành tuần trước chuyển sang (nếu có);
- Nhiệm vụ khác Lãnh đạo Bộ giao
(Theo Kết luận giao ban; Kết luận tại buổi làm việc của Lãnh
đạo Bộ với đơn vị;...)
b) Nhiệm vụ thường xuyên của đơn vị
c) Khó khăn, vướng mắc trong triển
khai nhiệm vụ
2. Kế hoạch công tác tuần sau
3. Kiến nghị, đề xuất
Nơi nhận:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
|
MẪU
SỐ 2 - BÁO CÁO THÁNG (QUÝ)
(Áp dụng đối với các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ)
BỘ NỘI VỤ
VỤ, ĐƠN VỊ…………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-tên ĐV
|
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm …….
|
BÁO
CÁO
KẾT QUẢ CÔNG TÁC THÁNG (QUÝ)……
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC THÁNG (QUÝ)
1. Công tác quy hoạch, kế hoạch, xây
dựng chương trình công tác.
2. Công tác tham mưu xây dựng, ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nghiệp vụ và các chế độ, chính
sách (nếu có); nêu rõ tiến độ theo các bước xây dựng, đánh giá việc thực hiện
đúng hoặc chậm tiến độ; nguyên nhân và hướng khắc phục.
- Các văn bản, đề án trình Bộ Chính
trị, Ban Bí thư, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ....
- Các văn bản, đề án trình lãnh đạo
Bộ.
- Kết quả giải
quyết nhiệm vụ chưa hoàn thành tháng (quý) trước chuyển sang (nếu có).
- Tiến độ các nhiệm vụ Bộ trưởng giao
theo Kết luận giao ban trong tháng (quý).
3. Công tác triển khai thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước, nhiệm vụ chuyên môn theo lĩnh vực được phân công.
Trọng tâm là nội dung đánh giá khái
quát tình hình công tác của ngành Nội vụ thuộc lĩnh vực được giao, kết quả
triển khai các văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chế độ, chính sách,
nhiệm vụ quản lý nhà nước tại các bộ, ngành, địa phương (nếu có); những vấn đề phát sinh
trong thực tiễn quản lý, nguyên nhân và những kiến nghị, đề xuất cần xử lý...
4. Công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có).
5. Công tác nội bộ, nhiệm vụ thường
xuyên của đơn vị
II. KẾ HOẠCH CÔNG TÁC THÁNG (QUÝ) SAU
III. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT.
1. Giải pháp thực hiện.
2. Kiến nghị, đề xuất.
Nơi nhận:
|
THỦ TRƯỞNG VỤ,
ĐƠN VỊ
Ký tên, đóng dấu (nếu có)
|
MẪU
SỐ 3 - BÁO CÁO THÁNG (QUÝ)
(Áp dụng đối với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
UBND TỈNH, BỘ, CƠ
QUAN
VỤ, BAN TCCB, SỞ NV
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-tên ĐV
|
………, ngày …… tháng …… năm …….
|
BÁO
CÁO
KẾT QUẢ CÔNG TÁC THÁNG (QUÝ)……
I. KẾT
QUẢ CÔNG TÁC THÁNG (QUÝ)
1. Lĩnh vực Tổ chức nhà nước
a) Công tác tổ chức, biên chế
- Xây dựng kế hoạch, chương trình
công tác
- Tham mưu xây dựng, ban hành văn bản
quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ, chế độ, chính sách.
- Công tác tổ chức triển khai thực
hiện nhiệm vụ. quản lý nhà nước; thực hiện các quyết định, chính sách của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ và Lãnh đạo các bộ,
ngành, địa phương.
- Công tác thanh tra, kiểm tra (nếu
có)
- Những tồn tại, hạn chế, khó khăn,
vướng mắc, nguyên nhân.
b) Công tác quản lý cán bộ, công
chức, viên chức
c) Công tác cải cách hành chính
d) Công tác xây dựng chính quyền; địa
giới hành chính
…………..
2. Lĩnh vực thi đua - khen thưởng
3. Lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo
4. Lĩnh vực văn thư, lưu trữ
5. Các lĩnh vực khác
6. Đánh giá chung
II. KẾ HOẠCH CÔNG TÁC THÁNG (QUÝ)
III. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Nơi nhận:
|
THỦ TRƯỞNG
Ký tên, đóng dấu
|
MẪU
SỐ 4 - BÁO CÁO 6 THÁNG VÀ BÁO CÁO NĂM
(Áp dụng đối với các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ)
BỘ NỘI VỤ
VỤ, ĐƠN VỊ………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-tên ĐV
|
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm …….
|
BÁO
CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC 6 THÁNG (NĂM ………)
(Khái
quát đặc điểm, tình hình, thuận lợi, khó khăn của 6 tháng đầu năm, năm báo cáo)
Phần
I
KẾT QUẢ CÔNG TÁC 6 THÁNG ĐẦU NĂM, NĂM…………
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC 6 THÁNG ĐẦU
NĂM, NĂM.......
1. Công tác quy hoạch, kế hoạch, xây
dựng chương trình công tác.
2. Công tác tham mưu xây dựng, ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nghiệp vụ và các chế độ, chính
sách (nếu có); nêu rõ tiến độ theo các bước xây dựng, đánh giá việc thực hiện
đúng hoặc chậm tiến độ.
- Các văn bản, đề án trình Bộ Chính
trị, Ban Bí thư, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ....
- Các văn bản, đề án trình lãnh đạo
Bộ.
3. Công tác triển khai thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước, nhiệm vụ chuyên môn theo lĩnh vực được phân công.
Trọng tâm là nội dung đánh giá khái
quát tình hình công tác ngành Nội vụ, kết quả triển khai các văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chế độ, chính sách, nhiệm vụ
quản lý nhà nước tại các bộ, ngành, địa phương (nếu có); những vấn đề phát sinh
trong thực tiễn quản lý, những kiến nghị, đề xuất cần xử lý...
4. Công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
5. Công tác nội bộ, nhiệm vụ thường
xuyên của đơn vị
II. ĐÁNH GIÁ
1. Ưu điểm
2. Tồn tại, hạn chế
3. Nguyên nhân
Phần II
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC 6 THÁNG CUỐI NĂM…...., NĂM…..
I. NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC
6 THÁNG CUỐI NĂM..., NĂM SAU...
II. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT.
1. Giải pháp thực hiện.
2. Kiến nghị, đề xuất.
Nơi nhận:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
|
MẪU
SỐ 6 - BÁO CÁO 6 THÁNG VÀ BÁO CÁO NĂM
(Áp dụng đối với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
UBND TỈNH, BỘ, CƠ
QUAN
VỤ, BAN TCCB, SỞ NV
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-tên ĐV
|
…………., ngày …… tháng …… năm …….
|
BÁO
CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC NGÀNH NỘI VỤ 6
THÁNG (NĂM………… )
(Khái
quát đặc điểm, tình hình, thuận lợi, khó khăn của 6 tháng đầu năm, năm báo cáo)
Phần I
KẾT QUẢ CÔNG TÁC 6 THÁNG ĐẦU NĂM, NĂM……..
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC 6 THÁNG ĐẦU
NĂM..., NĂM....
1. Lĩnh vực Tổ chức nhà nước
a) Công tác tổ chức, biên chế
- Xây dựng kế hoạch, chương trình
công tác
- Tham mưu xây dựng, ban hành văn bản
quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ, chế độ, chính sách.
- Công tác tổ chức triển khai thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước; thực hiện các quyết định, chính sách của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ và Lãnh đạo các bộ, ngành, địa phương.
- Công tác thanh tra, kiểm tra.
- Những tồn tại, hạn chế, khó khăn,
vướng mắc, nguyên nhân.
b) Công tác quản lý cán bộ, công
chức, viên chức
c) Công tác cải cách hành chính
d) Công tác xây dựng chính quyền; địa
giới hành chính
…………
2. Lĩnh vực thi đua - khen thưởng
3. Lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo
4. Lĩnh vực văn thư, lưu trữ
5. Các Lĩnh vực khác
II. ĐÁNH GIÁ
1. Ưu điểm
2. Tồn tại, hạn chế
3. Nguyên nhân
Phần
II
PHƯƠNG
HƯỚNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC 6 THÁNG CUỐI NĂM..., NĂM SAU...
I. NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC
6 THÁNG CUỐI NĂM..., NĂM
SAU...
II. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT.
1. Giải pháp thực hiện.
2. Kiến nghị, đề xuất.
Nơi nhận:
|
THỦ TRƯỞNG
Ký tên, đóng dấu
|