Kính
gửi:
|
- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
- Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân.
|
Thực hiện Nghị định số 47/2016/NĐ-CP
ngày 26/5/2016 và số 55/2016/NĐ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ (sau đây gọi tắt
là Nghị định số 47/2016/NĐ-CP, Nghị định số 55/2016/NĐ-CP), Thông tư số
23/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15/7/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau
đây gọi tắt là Thông tư số 23/2016/TT-BLĐTBXH) và Công văn số 2917/LĐTBXH- BHXH
ngày 08/8/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là Công
văn số 2917/LĐTBXH-BHXH), Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam sao gửi Công văn số
2917/BHXH-BHXH nêu trên đến BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau
đây gọi tắt là BHXH tỉnh), BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân để tổ chức
thực hiện và hướng dẫn một số nội dung như sau:
I. Điều chỉnh
lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hàng tháng
1. Đối với người hưởng lương hưu
1.1. Người đang hưởng trước ngày
01/01/2015, nếu có mức hưởng thấp hơn 2.000.000 đồng/tháng thì từ ngày
01/01/2016 được điều chỉnh như sau:
a) Đối với người có mức hưởng từ
1.750.000 đồng/tháng trở xuống
Mức
lương hưu sau điều chỉnh
|
=
|
Mức
lương hưu trước điều chỉnh
|
+
|
250.000
đồng/tháng
|
b) Đối với người có mức hưởng từ trên
1.750.000 đồng/tháng
Mức
lương hưu sau điều chỉnh
|
=
|
2.000.000
đồng/tháng
|
|
|
c) Đối với giáo viên mầm non có thời gian
làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non trước ngày 01/01/1995 sau khi điều chỉnh
theo Tiết a Khoản này mà lương hưu thấp hơn mức lương cơ sở
thì được trợ cấp thêm để lương hưu bằng mức lương cơ sở (mức hưởng từ ngày
01/01/2016 đến trước ngày 01/5/2016 bằng 1.150.000 đồng/tháng, kể từ ngày
01/5/2016 bằng 1.210.000 đồng/tháng).
1.2. Người bắt đầu hưởng từ ngày
01/01/2015 đến trước ngày 01/01/2016 và từ ngày 01/01/2016
đến trước ngày 01/5/2016 được điều chỉnh như sau:
a) Điều chỉnh tăng tỷ lệ thêm 8% kể từ
ngày bắt đầu hưởng:
Mức
lương hưu sau điều chỉnh
|
=
|
Mức
lương hưu hiện hưởng
|
x
|
1,08
|
b) Trường hợp sau khi điều chỉnh theo
Tiết a Khoản này mà có mức hưởng thấp hơn 2.000.000 đồng/tháng thì được điều chỉnh
(từ ngày 01/01/2016 đối với người hưởng trước ngày
01/01/2016, từ ngày bắt đầu hưởng đối với người hưởng từ ngày 01/01/2016 trở
đi) với mức điều chỉnh cụ thể như sau:
b1) Đối với người
có mức hưởng từ 1.750.000 đồng/tháng trở xuống
Mức
lương hưu sau điều chỉnh
|
=
|
Mức
lương hưu sau điều chỉnh của a
|
+
|
250.000
đồng/tháng
|
b2) Đối với người có mức hưởng từ
trên 1.750.000 đồng/tháng
Mức
lương hưu sau điều chỉnh
|
=
|
2.000.000 đồng/tháng
|
|
|
b3) Đối với giáo viên mầm non có thời
gian làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non trước ngày 01/01/1995 sau khi điều
chỉnh theo tiểu Tiết b1 nêu trên mà lương hưu thấp hơn mức lương Cơ sở thì được trợ cấp thêm để lương hưu bằng mức
lương cơ sở (mức hưởng từ ngày 01/01/2016 đến trước ngày 01/5/2016 bằng
1.150.000 đồng/tháng, kể từ ngày 01/5/2016 bằng 1.210.000 đồng/tháng).
1.3. Người bắt đầu hưởng lương hưu từ
ngày 01/5/2016, nếu có mức hưởng thấp hơn 2.000.000 đồng/tháng thì từ ngày bắt
đầu hưởng được điều chỉnh như sau:
a) Đối với người có mức hưởng từ
1.750.000 đồng/tháng trở xuống
Mức
lương hưu sau điều chỉnh
|
=
|
Mức
lương hưu trước điều chỉnh
|
+
|
250.000
đồng/tháng
|
b) Đối với người có mức hưởng từ trên
1.750.000 đồng/tháng
Mức
lương hưu sau điều chỉnh
|
=
|
2.000.000 đồng
/tháng
|
|
|
c) Đối với giáo viên mầm non có thời
gian làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non trước ngày 01/01/1995 sau khi điều
chỉnh theo Tiết a Khoản này mà lương hưu thấp hơn 1.210.000 đồng/tháng thì từ
ngày bắt đầu hưởng được trợ cấp thêm để lương hưu bằng 1.210.000 đồng/tháng.
2. Đối với cán bộ xã hưởng trợ
cấp hàng tháng, người hưởng trợ cấp mất sức
lao động, trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04/8/2000,
Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ, trợ cấp công nhân cao su hàng tháng
2.1. Người đang hưởng trước ngày 01/01/2015, nếu có
mức hưởng thấp hơn 2.000.000đồng/tháng thì từ ngày 01/01/2016 được điều chỉnh
như sau:
a) Đối với người có mức hưởng từ
1.850.000 đồng/tháng trở xuống
Mức trợ
cấp hàng tháng sau điều chỉnh
|
=
|
Mức trợ cấp hàng
tháng trước điều chỉnh
|
+
|
150.000
đồng/tháng
|
b) Đối với người có mức hưởng từ trên
1.850.000 đồng/tháng
Mức trợ
cấp hàng tháng sau điều chỉnh
|
=
|
2.000.000 đồng/tháng
|
|
|
2.2. Người bắt đầu hưởng từ ngày 01/01/2015
đến trước ngày 01/01/2016 và từ ngày 01/01/2016 đến trước
ngày 01/5/2016 thì được điều chỉnh như sau:
a) Điều chỉnh tăng tỷ lệ thêm 8% kể từ
ngày bắt đầu hưởng:
Mức trợ
cấp hàng tháng sau điều chỉnh
|
=
|
Mức trợ cấp hàng
tháng hiện hưởng
|
x
|
1,08
|
b) Trường hợp sau khi điều chỉnh theo
Tiết a Khoản này mà có mức hưởng thấp hơn 2.000.000 đồng
thì được điều chỉnh (từ ngày 01/01/2016 đối với người hưởng trước ngày 01/01/2016, từ ngày bắt đầu hưởng đối với người hưởng từ ngày 01/01/2016 trở đi), cụ thể như sau:
b1) Đối với người
có mức hưởng từ 1.850.000 đồng/tháng trở xuống
Mức trợ
cấp hàng tháng sau điều chỉnh
|
=
|
Mức trợ cấp hàng
tháng sau điều chỉnh của Tiết a Khoản này
|
+
|
150.000
đồng/tháng
|
b2) Đối với người có mức hưởng từ
trên 1.850.000 đồng/tháng
Mức trợ
cấp hàng tháng sau điều chỉnh
|
=
|
2.000.000 đồng/tháng
|
|
|
2.3. Người bắt đầu hưởng từ ngày 01/5/2016, nếu có
mức hưởng thấp hơn 2.000.000 đồng/tháng thì từ ngày bắt đầu hưởng được điều chỉnh
như sau:
a) Đối với người có mức hưởng từ 1.850.000 đồng/tháng
trở xuống
Mức trợ
cấp hàng tháng sau điều chỉnh
|
=
|
Mức trợ cấp hàng
tháng trước điều chỉnh
|
+
|
150.000
đồng/tháng
|
b) Đối với người có mức hưởng từ trên
1.850.000 đồng/tháng
Mức trợ
cấp hàng tháng sau điều chỉnh
|
=
|
2.000.000 đồng/tháng
|
|
|
3.
Điều chỉnh mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với người
đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ trước ngày 01/5/2016
Mức hưởng trợ cấp tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng từ ngày 01/5/2016
|
=
|
Mức hưởng trợ cấp
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng của tháng 4/2016
|
x
|
1,0522
|
4. Điều chỉnh trợ cấp tuất hàng tháng
đối với những thân nhân đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng trước ngày 01/5/2016 thì từ ngày 01/5/2016 mức hưởng như sau:
+ Đối với mức hưởng bằng 40% mức
lương tối thiểu chung thì mức trợ cấp hàng tháng bằng 484.000 đồng (40% mức
lương cơ sở 1.210.000 đồng);
+ Đối với mức hưởng bằng 50% mức
lương tối thiểu chung thì mức trợ cấp hàng tháng bằng 605.000 đồng (50% mức
lương cơ sở 1.210.000 đồng);
+ Đối với mức hưởng bằng 70% mức
lương tối thiểu chung thì mức trợ cấp hàng tháng bằng 847.000 đồng (70% mức
lương cơ sở 1.210.000 đồng).
II. Giải quyết hưởng
các chế độ BHXH kể từ ngày 01/5/2016 trở đi
1.
Chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe thực hiện theo Điểm 1 Công văn số 2917/LĐTBXH-BHXH.
2.
Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thực hiện theo Điểm 2
Công văn số 2917/LĐTBXH-BHXH.
3.
Chế độ hưu trí thực hiện theo Điểm 3 Công văn số
2917/LĐTBXH-BHXH.
Người có mức lương hưu tại thời điểm
bắt đầu hưởng thấp hơn 2.000.000 đồng/tháng được điều chỉnh theo Điểm 1.3, Khoản
1, Mục I nêu trên.
4.
Chế độ tử tuất thực hiện theo Điểm 4 Công văn số
2917/LĐTBXH-BHXH.
5.
Trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
a) Cán bộ xã, phường, thị trấn đang
chờ đủ tuổi hưởng trợ cấp hàng tháng quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP
ngày 23/01/1998 của Chính phủ và Khoản 1, Điều 38 Thông
tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội mà hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2016 trở đi thì
mức trợ cấp hàng tháng tính tại thời điểm ngày 01/01/2003 và được điều
chỉnh như sau:
- Tăng 10% theo Nghị định số 208/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004;
- Tăng 10% theo Nghị định số
117/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005;
- Tăng 20,7% theo Nghị định số
118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005;
- Tăng 10% theo Nghị định số
93/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
- Tăng 28,6% theo Nghị định số
94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
- Tăng 20% theo Nghị định số
184/2007/NĐ-CP ngày 17/12/2007;
- Tăng 15% theo Nghị định số
101/2008/NĐ-CP ngày 12/9/2008;
- Tăng 5% theo Nghị định số
34/2009/NĐ-CP ngày 06/4/2009;
- Tăng 12,3% theo Nghị định số
29/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010;
- Tăng 13,7% theo Nghị định số
23/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011;
- Tăng 26,5% theo Nghị định số
35/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012;
- Tăng 9,6% theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013;
- Tăng 8% theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22/01/2015.
Người có mức trợ cấp hàng tháng tại
thời điểm bắt đầu hưởng thấp hơn 2.000.000 đồng/tháng được
điều chỉnh theo Điểm 2.3, Khoản 2, Mục I nêu trên.
b) Người có thời gian tham gia BHXH
theo Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ; cán bộ chuyên
trách cấp xã đang tự đóng tiếp BHXH và cán bộ chuyên trách cấp xã theo Nghị định
số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ, từ ngày 01/5/2016 hưởng chế độ
hưu trí hoặc BHXH một lần thì mức bình quân tiền lương tháng làm căn cứ tính
lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, BHXH một lần của số tháng đóng BHXH
theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định được tính theo
mức lương cơ sở 1.210.000 đồng, số tháng đóng BHXH theo mức sinh hoạt phí quy định
tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP được điều chỉnh theo mức tăng tương ứng của mức
tiền lương tối thiểu chung trước ngày 01/7/2013, từ ngày 01/7/2013 theo mức
tăng của mức lương cơ sở từng thời kỳ.
6.
Người đủ điều kiện hưởng trợ cấp theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04/8/2000
của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng
Chính phủ và bắt đầu hưởng từ ngày 01/5/2016 trở đi đến khi Chính phủ ban hành
quy định mới về điều chỉnh lương hưu và trợ cấp BHXH thì mức trợ cấp hàng tháng
bằng 940.412 đồng/tháng (đã bao gồm điều chỉnh tăng thêm theo quy định tại Khoản 3, Điều 3 Nghị định 55/2016/NĐ-CP).
Người đủ điều kiện hưởng trợ cấp trước
ngày 01/5/2016 (nếu có) thực hiện theo quy định tại thời điểm hưởng và được điều
chỉnh mức hưởng theo quy định của chính sách từng thời kỳ.
III. Tổ chức thực
hiện
1. BHXH tỉnh
Căn cứ quy định của chính sách BHXH và hướng dẫn tại
văn bản này, tổ chức thực hiện:
a) Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp
BHXH, trợ cấp hàng tháng theo hướng dẫn tại Mục I nêu trên và tổ chức chi trả kịp
thời, đầy đủ, đúng quy định đối với đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ
cấp hàng tháng do BHXH tỉnh quản lý chi trả (kể cả đối tượng di chuyển đến chưa
được điều chỉnh). Đồng thời lập phiếu điều chỉnh hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH,
trợ cấp hàng tháng đối với từng trường hợp theo quy định và in phiếu điều chỉnh
khi di chuyển hoặc khi có yêu cầu; lập báo cáo dự kiến kinh phí tăng thêm do điều
chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hàng tháng (theo Mẫu 01-NĐ55 đính kèm) gửi
Vụ Tài chính- Kế toán trước ngày 01/9/2016 để làm cơ sở cấp kinh phí chi BHXH;
lập 02 bản báo cáo về đối tượng và kinh phí (theo Mẫu 02-NĐ55 đính kèm) gửi
BHXH Việt Nam (01 bản gửi Ban Thực hiện chính sách BHXH, 01 bản gửi Vụ Tài chính
- Kế toán) trước ngày 05/1/2017.
b) Giải quyết hưởng các chế độ BHXH kể
từ ngày 01/5/2016 trở đi nêu tại Mục II văn bản này.
Trường hợp đã được giải quyết hưởng
BHXH từ ngày 01/5/2016 nhưng chưa tính theo quy định này thì điều chỉnh lại mức
hưởng và chi trả khoản tiền chênh lệch cho người hưởng.
Riêng đối với chế độ hưu trí, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, tử tuất thì lập
thêm Quyết định điều chỉnh theo mẫu số 06A- HSB (ban hành kèm theo Quyết định số
636/QĐ-BHXH ngày 22/4/2016 của BHXH Việt Nam) cho từng người theo từng loại chế
độ để giao cho đối tượng và bổ sung vào hồ sơ (đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp
BHXH hàng tháng thì lập danh sách kèm theo Quyết định điều chỉnh của từng người
gửi về Trung tâm Lưu trữ); thực hiện tổng hợp, thống kê theo quy định.
Người hưởng lương hưu (gồm cả trợ cấp
một lần khi nghỉ hưu, trợ cấp khu vực một lần) và người hưởng trợ cấp BHXH hàng
tháng thì BHXH tỉnh nơi quản lý chi trả chế độ thực hiện điều chỉnh mức hưởng
(kể cả đối tượng di chuyển đến, đã giải quyết hưởng chế độ
BHXH từ ngày 01/5/2016 trở đi nhưng chưa được tính hưởng theo văn bản này); trường
hợp hưởng các loại trợ cấp một lần (gồm cả trợ cấp mai táng, trợ cấp chết do
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và trợ cấp khu vực một lần) thì cơ quan BHXH
nơi đã giải quyết thực hiện điều chỉnh mức hưởng.
2. BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH
Công an nhân dân
a) Điều chỉnh mức hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với người đang hưởng tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp trong quân đội, công an nhân dân trước ngày
01/5/2016 theo hướng dẫn tại Khoản 3, Mục I nêu trên (lập Quyết định điều chỉnh
cho từng người theo từng loại chế độ để giao cho đối tượng và bổ sung vào hồ
sơ, lập danh sách kèm theo Quyết định điều chỉnh của từng người gửi về
Trung tâm Lưu trữ); thực hiện tổng hợp, thống kê theo quy định.
b) Giải quyết hưởng các chế độ BHXH từ
ngày 01/5/2016 trở đi theo hướng dẫn tại Mục II văn bản này.
3. Trung tâm Công nghệ thông
tin, Ban Quản lý dự án phần mềm nghiệp vụ
Có trách nhiệm điều chỉnh các phần mềm
quản lý chi trả, phần mềm xét duyệt hưởng các chế độ BHXH, phần mềm quản lý các
hoạt động nghiệp vụ của Ngành BHXH và hướng dẫn BHXH tỉnh, BHXH Bộ Quốc phòng,
BHXH Công an nhân dân điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hàng tháng
để chi trả theo mức hưởng mới từ ngày 01/9/2016, truy lĩnh đối với từng trường
hợp cụ thể theo quy định của chính sách, giải quyết hưởng
các chế độ BHXH kể từ ngày 01/5/2016 trở đi theo đúng quy định của pháp luật về
BHXH và hướng dẫn tại văn bản này.
4. Các đơn vị khác thuộc BHXH
Việt Nam
Theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị,
thực hiện các nội dung liên quan theo quy định và hướng dẫn tại văn bản này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu
có vướng mắc, đề nghị phản ánh về BHXH Việt Nam để nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội;
- UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Các đơn vị trực thuộc
BHXH Việt Nam;
- Website BHXH Việt Nam;
- Lưu: VT, CSXH (5b)
|
KT.
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Trần Đình Liệu
|