Luật Đất đai 2024

Công văn 3194/BHXH-CSXH năm 2020 về hướng dẫn điểm mới về quy trình thực hiện giải quyết chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Nghị định 88/2020/NĐ-CP và phân cấp theo quy định tại Quyết định 166/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Số hiệu 3194/BHXH-CSXH
Cơ quan ban hành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Ngày ban hành 08/10/2020
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bảo hiểm,Lao động - Tiền lương
Loại văn bản Công văn
Người ký Lê Hùng Sơn
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3194/BHXH-CSXH
V/v hướng dẫn một số điểm mới về quy trình thực hiện giải quyết chế độ TNLĐ, BNN theo quy định tại Nghị định số 88/2020/NĐ-CP và phân cấp theo quy định tại Quyết định số 166/QĐ-BHXH .

Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2020

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Ngày 28/7/2020, Chính phủ ban hành Nghị định số 88/2020/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động (ATVSLĐ) về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ, BNN) bắt buộc (Nghị định số 88/2020/NĐ-CP). Theo đó, có một số thay đổi về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN, ngoài ra có một số nội dung vướng mắc về việc phân cấp giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH) theo phản ánh của BHXH các tỉnh, thành phố. Trong thời gian chờ sửa đổi, bổ sung quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của BHXH Việt Nam (Quyết định số 166/QĐ-BHXH), BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tạm thời thực hiện như sau:

I. Về hồ sơ, quy trình giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN, chi hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về TNLĐ, BNN tại Quyết định số 166/QĐ-BHXH

1. Sửa đổi tiêu đề trích dẫn quy định về hồ sơ tại tiết 1.2.1 điểm 1.2 khoản 1 Điều 6 như sau: “Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 51; khoản 2, 3, 4 Điều 57 và khoản 2, 3, 4 Điều 58 Luật ATVSLĐ; khoản 1, 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP ngày 15/10/2018 của Chính phủ; khoản 5 Điều 5; Điều 7 và Điều 8 Nghị định số 88/2020/NĐ-CP; khoản 2 Điều 25 Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế, gồm:”.

2. Sửa đổi một số nội dung tiết 1.2.1 điểm 1.2 khoản 1 Điều 6 như sau:

2.1. Nội dung b2:

“b2) Trường hợp điều trị xong, ra viện trước ngày 01/7/2016 mà lần giám định trước không đủ điều kiện về mức suy giảm khả năng lao động để hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN: Biên bản điều tra TNLĐ hoặc kết quả đo đạc, quan trắc môi trường lao động; trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là TNLĐ thì có thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông hoặc Biên bản tai nạn giao thông của cơ quan Công an hoặc cơ quan điều tra hình sự Quân đội;”.

2.2. Nội dung c3:

“c3) Trường hợp bị BNN điều trị xong, ra viện trước ngày 01/7/2016 mà chưa được giám định mức suy giảm khả năng lao động: Kết quả đo đạc, quan trắc môi trường lao động;”.

2.3. Nội dung d:

“d) Đối với người lao động phát hiện bị BNN khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị BNN:

d1) Đơn đề nghị hưởng chế độ BNN của người lao động theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 88/2020/NĐ-CP đối với người lao động đã nghỉ hưu hoặc thôi việc; hoặc văn bản của người sử dụng lao động nơi người lao động đang làm việc đề nghị giải quyết chế độ BNN (mẫu số 05A-HSB) đối với trường hợp người lao động chuyển đến làm việc cho người sử dụng lao động khác;

d2) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa;

d3) Trường hợp thanh toán phí giám định y khoa thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện giám định y khoa;

d4) Chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về việc trang cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình (nếu có).”.

3. Sửa đổi tiêu đề trích dẫn quy định về hồ sơ tại tiết 1.2.4 điểm 1.2 khoản 1 Điều 6 như sau: “Đối với thân nhân hưởng chế độ tử tuất: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 111 Luật BHXH; khoản 1 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ- CP; Điều 6 Nghị định số 88/2020/NĐ-CP; mẫu số 04C-HBKV (ban hành kèm theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người có thời gian phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực); khoản 4 Điều 25 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH, gồm:”.

4. Sửa đổi điểm 2.2 khoản 2 Điều 6 như sau:

“2.2. Tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 15; khoản 2 Điều 19; khoản 2 Điều 23; khoản 2 Điều 27; Điều 30; khoản 2, khoản 3 Điều 31 và khoản 2 Điều 36 Nghị định số 88/2020/NĐ-CP do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế chuyển đến, gồm:

2.2.1. Đối với trường hợp hỗ trợ kinh phí chuyển đổi nghề nghiệp; hỗ trợ khám BNN, chữa BNN, phục hồi chức năng lao động, huấn luyện ATVSLĐ:

- Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp

- Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí khám BNN

- Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí chữa BNN

- Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động

- Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí huấn luyện ATVSLĐ

2.2.2. Trường hợp tạm ứng kinh phí hỗ trợ điều tra lại TNLĐ, BNN: Kế hoạch, dự toán kinh phí cần hỗ trợ của cơ quan ra quyết định điều tra lại.

2.2.3. Trường hợp quyết toán kinh phí hỗ trợ điều tra lại vụ TNLĐ hoặc BNN:

a) Văn bản của cơ quan BHXH đề nghị điều tra lại các vụ TNLĐ, BNN; văn bản thỏa thuận về thời hạn điều tra (nếu có).

b) Quyết định thành lập đoàn điều tra TNLĐ hoặc BNN.

c) Biên bản điều tra lại các vụ TNLĐ hoặc BNN.

d) Bản chính chứng từ thanh quyết toán chứng minh chi phí cho việc điều tra theo quy định của pháp luật”.

5. Bổ sung vào nội dung a tiết 1.1.2 điểm 1.1 khoản 1 Điều 7 nội dung như sau:

“ - Thanh toán chi phí khám BNN, chữa BNN đối với người lao động phát hiện bị BNN khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị BNN được hưởng trợ cấp BNN: Căn cứ Quyết định theo mẫu số 06mẫu số 08 ban hành kèm theo Nghị định số 88/2020/NĐ-CP về việc hỗ trợ kinh phí khám BNN, chữa BNN đối với người lao động phát hiện bị BNN khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị BNN, truy cập vào Hệ thống để cập nhật thông tin, xem xét, đối chiếu điều kiện về đóng BHXH bắt buộc, số lần được hỗ trợ của người được hỗ trợ; nếu đảm bảo đủ điều kiện thì cập nhật thông tin vào Danh sách C97-HD (nếu hưởng trợ cấp một lần) hoặc Danh sách C72a-HD (nếu hưởng trợ cấp hàng tháng) để chi trả, trường hợp phát hiện không đủ điều kiện hưởng, mức hỗ trợ, số lần hỗ trợ không đúng thì trình lãnh đạo văn bản thông báo kèm Danh sách theo mẫu số 16-HSB gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội biết và tạm thời chưa chi trả”.

6. Bổ sung thêm nội dung “g” tại tiết 2.2.2 điểm 2.2 khoản 2 Điều 7 như sau: “g) Lập báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện BHXH về TNLĐ, BNN hàng năm:

Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm, Phòng Chế độ BHXH tổng hợp kết quả thu, chi và tình hình chi trả kinh phí hỗ trợ từ Quỹ bảo hiểm TNLĐ, BNN của cả năm, lập mẫu số 14 ban hành kèm theo Nghị định số 88/2020/NĐ-CP , trình Giám đốc phê duyệt để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và BHXH Việt Nam (Ban Thực hiện chính sách BHXH) về tình hình thực hiện chế độ TNLĐ, BNN bắt buộc”.

7. Sửa đổi tiết 6.1.2 điểm 6.1 khoản 6 Điều 7 như sau:

“Truy cập vào Hệ thống để cập nhật thông tin, xem xét, đối chiếu điều kiện về thời gian đóng BHXH, số lần được hỗ trợ của từng người; nếu đảm bảo đủ điều kiện, đúng quy định thì lập Danh sách theo mẫu số C90-HD (đối với trường hợp chi trả cho đơn vị sử dụng lao động) hoặc Danh sách theo mẫu số C97-HD (đối với trường hợp chi trả cho người lao động) trình lãnh đạo phê duyệt, chuyển Phòng Kế hoạch - Tài chính; trường hợp phát hiện không đủ điều kiện hưởng, mức hỗ trợ, số lần hỗ trợ không đúng thì trình lãnh đạo văn bản thông báo kèm Danh sách theo mẫu số 16-HSB gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội biết và tạm thời chưa chi trả”.

II. Về phân cấp giải quyết, chi trả và quản lý người hưởng

BHXH các tỉnh, thành phố thực hiện việc phân cấp giải quyết, chi trả và quản lý người hưởng theo quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Điều 2 Quyết định số 166/QĐ-BHXH phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương. Về nguyên tắc, khi phân cấp, BHXH tỉnh, thành phố phải quản lý được và phải chịu trách nhiệm đối với việc giải quyết các chế độ BHXH của BHXH cấp huyện. Đối với BHXH huyện chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ giải quyết các chế độ BHXH thì chưa thực hiện phân cấp.

Giám đốc BHXH tỉnh, thành phố xây dựng kế hoạch để đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho viên chức cấp huyện và sắp xếp lại nhân sự để đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ.

III. Tổ chức thực hiện

1. Ban Thực hiện chính sách BHXH: Chủ trì phối hợp với Vụ Tài chính - Kế toán chỉ đạo hướng dẫn, kiểm tra BHXH tỉnh việc thực hiện quy trình giải quyết hưởng và chi trả trợ cấp theo quy định tại Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ; phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin triển khai, điều chỉnh các phần mềm nghiệp vụ liên quan đảm bảo thực hiện đúng quy định.

2. Trung tâm Công nghệ thông tin: Căn cứ quy định của chính sách và hướng dẫn tại văn bản này để triển khai, điều chỉnh các phần mềm nghiệp vụ liên quan đảm bảo thực hiện kể từ ngày Nghị định số 88/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành. Đồng thời, bổ sung báo cáo mẫu số 14 ban hành kèm theo Nghị định số 88/2020/NĐ-CP vào phần mềm Xét duyệt chính sách (TCS) và Hệ thống tổng hợp và phân tích dữ liệu tập trung ngành BHXH (DWH).

3. Các đơn vị khác thuộc BHXH Việt Nam: Theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, thực hiện các nội dung liên quan quy định tại văn bản này.

BHXH các tỉnh, thành phố căn cứ nội dung hướng dẫn nêu trên để thực hiện đến khi có văn bản thay thế khác, nếu có vướng mắc báo cáo về BHXH Việt Nam./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam;
- Lưu: VT, CSXH.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Lê Hùng Sơn

38
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Công văn 3194/BHXH-CSXH năm 2020 về hướng dẫn điểm mới về quy trình thực hiện giải quyết chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Nghị định 88/2020/NĐ-CP và phân cấp theo quy định tại Quyết định 166/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Tải văn bản gốc Công văn 3194/BHXH-CSXH năm 2020 về hướng dẫn điểm mới về quy trình thực hiện giải quyết chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Nghị định 88/2020/NĐ-CP và phân cấp theo quy định tại Quyết định 166/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Công văn 3194/BHXH-CSXH năm 2020 về hướng dẫn điểm mới về quy trình thực hiện giải quyết chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Nghị định 88/2020/NĐ-CP và phân cấp theo quy định tại Quyết định 166/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Số hiệu: 3194/BHXH-CSXH
Loại văn bản: Công văn
Lĩnh vực, ngành: Bảo hiểm,Lao động - Tiền lương
Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Người ký: Lê Hùng Sơn
Ngày ban hành: 08/10/2020
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Mục này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
2. Sửa đổi Điều 2 (đã được sửa đổi, bổ sung ... tại Mục II Công văn số 3194/BHXH- CSXH ngày 08/10/2020 của BHXH việt Nam) như sau:

“1. Phân cấp giải quyết hưởng và lập danh sách chi trả các chế độ BHXH

1.1. BHXH khu vực

1.1.1. Giải quyết hưởng

a) Giải quyết hưởng các chế độ BHXH đối với người lao động, thân nhân người lao động thuộc các đơn vị SDLĐ theo phân cấp quản lý thu; Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm TNLĐ theo hình thức tự nguyện đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng tham gia bảo hiểm TNLĐ tự nguyện trên địa bàn khu vực.

b) Giải quyết hưởng các chế độ BHXH đối với người lao động, thân nhân người lao động nộp hồ sơ tại BHXH khu vực gồm:

- Giải quyết hưởng chế độ thai sản đối với người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi;

- Giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN đối với người lao động thôi việc đề nghị giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN lần đầu; người lao động đã hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN một lần đề nghị giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN do thương tật, bệnh tật tái phát;

- Giải quyết hưởng BHXH một lần;

- Giải quyết hưởng lương hưu đối với người tham gia BHXH tự nguyện, người bảo lưu thời gian đóng BHXH (bao gồm người chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP);

- Giải quyết hưởng chế độ tử tuất đối với thân nhân người tham gia BHXH tự nguyện, người bảo lưu thời gian đóng BHXH; người lao động đang tham gia BHXH bắt buộc chết mà đơn vị SDLĐ đã thực hiện chốt sổ BHXH do thân nhân có nguyện vọng trực tiếp nộp hồ sơ (trừ trường hợp chết do TNLĐ, BNN).

c) Giải quyết hưởng các chế độ BHXH đối với người đang hưởng BHXH hàng tháng hoặc đang tạm dừng hưởng BHXH hàng tháng; thân nhân của người đang hưởng BHXH hàng tháng hoặc đang tạm dừng hưởng BHXH hàng tháng chết do BHXH khu vực quản lý, chi trả gồm: Giải quyết hưởng chế độ tử tuất; hưởng trợ cấp một lần đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng; chuyển hưởng sang địa bàn khác; điều chỉnh, tạm dừng, hưởng tiếp, hủy quyết định, chấm dứt hưởng.

d) Giải quyết điều chỉnh, hủy quyết định hưởng đối với người đã hưởng chế độ thai sản (trường hợp thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi); BHXH một lần; trợ cấp TNLĐ, BNN một lần; trợ cấp tuất một lần do BHXH khu vực hoặc BHXH cấp huyện thuộc BHXH khu vực giải quyết.

đ) Giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg đối với người có quyết định thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động (MSLĐ) hàng tháng do BHXH khu vực ban hành.

1.1.2. Lập danh sách chi trả

a) Lập danh sách chi trả các chế độ BHXH hàng tháng, TCTN, hỗ trợ học nghề; danh sách hỗ trợ ĐTKNN theo phân cấp thu; danh sách chi hỗ trợ phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về TNLĐ, BNN trên địa bàn khu vực; danh sách chi trả chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK.

b) Lập danh sách chi trả các chế độ BHXH một lần do BHXH khu vực giải quyết; lập danh sách chi trả chế độ TNLĐ, BNN một lần, trợ cấp tuất một lần bằng tiền mặt do BHXH khu vực/huyện khác chuyển đến.

1.2. BHXH cấp huyện

1.2.1. Giải quyết hưởng các chế độ BHXH đối với người lao động, thân nhân người lao động như quy định tại tiểu tiết a, b, c, d tiết 1.1.1 điểm 1.1 khoản này (riêng giải quyết điều chỉnh, hủy quyết định hưởng thực hiện đối với các trường hợp do BHXH huyện giải quyết).

1.2.2. Lập danh sách chi trả chế độ BHXH một lần do BHXH huyện giải quyết; lập danh sách chi trả chế độ TNLĐ, BNN một lần, trợ cấp tuất một lần bằng tiền mặt do BHXH khu vực/huyện khác chuyển đến; danh sách hỗ trợ ĐTKNN theo phân cấp thu; danh sách chi trả chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK.

2. Phân cấp chi trả và quản lý người hưởng

2.1. BHXH khu vực

2.1.1. Tổ chức chi trả các chế độ BHXH hàng tháng qua tài khoản cá nhân, các khoản trợ cấp BHXH một lần kèm theo chế độ BHXH hàng tháng qua tài khoản các nhân; chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK theo phân cấp giải quyết; chi hỗ trợ học nghề, hỗ trợ ĐTKNN; chi hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị TNLĐ, BNN khi trở lại làm việc, hỗ trợ khám BNN, hỗ trợ chữa BNN, hỗ trợ phục hồi chức năng, hỗ trợ huấn luyện ATVSLĐ, hỗ trợ điều tra lại TNLĐ, BNN, phí GĐYK; chi các chế độ, trợ cấp BHXH một lần; chi TCTN qua tài khoản cá nhân cho người lao động.

2.1.2 Quản lý người hưởng chế độ BHXH hàng tháng trên địa bàn khu vực.

2.1.3. Ký hợp đồng ủy quyền chi trả và quản lý người hưởng với tổ chức dịch vụ chi trả.

a) Chi trả các chế độ BHXH hàng tháng cho người hưởng nhận bằng tiền mặt; các khoản trợ cấp BHXH một lần kèm theo chế độ BHXH hàng tháng nhận bằng tiền mặt; TCTN nhận bằng tiền mặt.

b) Quản lý người hưởng chế độ BHXH hàng tháng (bao gồm người hưởng bằng tiền mặt và người hưởng qua tài khoản cá nhân); báo giảm người hưởng theo quy định.

c) Quản lý, lưu trữ Danh sách chi trả bằng tiền mặt, Giấy ủy quyền, Giấy nhận tiền có chữ ký của người hưởng do tổ chức dịch vụ chi trả thực hiện chi trả theo đúng quy định của pháp luật.

2.2. BHXH cấp huyện

a) Tổ chức chi trả chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK theo phân cấp giải quyết; chi hỗ trợ ĐTKNN; chi các chế độ BHXH một lần tại BHXH cấp huyện.

b) Quản lý người hưởng chế độ BHXH hàng tháng trên địa bàn cấp huyện”.

Xem nội dung VB
II. Về phân cấp giải quyết, chi trả và quản lý người hưởng

BHXH các tỉnh, thành phố thực hiện việc phân cấp giải quyết, chi trả và quản lý người hưởng theo quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Điều 2 Quyết định số 166/QĐ-BHXH phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương. Về nguyên tắc, khi phân cấp, BHXH tỉnh, thành phố phải quản lý được và phải chịu trách nhiệm đối với việc giải quyết các chế độ BHXH của BHXH cấp huyện. Đối với BHXH huyện chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ giải quyết các chế độ BHXH thì chưa thực hiện phân cấp.

Giám đốc BHXH tỉnh, thành phố xây dựng kế hoạch để đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho viên chức cấp huyện và sắp xếp lại nhân sự để đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ.
Mục này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm 6.1 Khoản 6 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản, điểm, tiết, tiểu tiết của Điều 6

6.1. Sửa đổi lời dẫn tiết 1.2.1 điểm 1.2 khoản 1 Điều 6 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Mục I Công văn số 3194/BHXH-CSXH ngày 08/10/2020 của BHXH Việt Nam) như sau:

“1.2.1. Đối với chế độ TNLĐ, BNN: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 51; khoản 2, 3, 4 Điều 57 và khoản 2, 3, 4 Điều 58 Luật ATVSLĐ; khoản 1, 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP ngày 15/10/2018 của Chính phủ; khoản 5 Điều 5, Điều 7 và Điều 8 Nghị định số 88/2020/NĐ-CP; Điều 22 Nghị định số 143/2024/NĐ-CP; khoản 2 Điều 25 Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế, gồm:”.

Xem nội dung VB
I. Về hồ sơ, quy trình giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN, chi hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về TNLĐ, BNN tại Quyết định số 166/QĐ-BHXH

1. Sửa đổi tiêu đề trích dẫn quy định về hồ sơ tại tiết 1.2.1 điểm 1.2 khoản 1 Điều 6 như sau: “Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 51; khoản 2, 3, 4 Điều 57 và khoản 2, 3, 4 Điều 58 Luật ATVSLĐ; khoản 1, 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP ngày 15/10/2018 của Chính phủ; khoản 5 Điều 5; Điều 7 và Điều 8 Nghị định số 88/2020/NĐ-CP; khoản 2 Điều 25 Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế, gồm:”.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm 6.1 Khoản 6 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Tiết b Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản, điểm, tiết, tiểu tiết của Điều 6
...
6.2. Sửa đổi ... nội dung b2 tiểu tiết b ... tiết 1.2.1 điểm 1.2 khoản 1 Điều 6 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Mục I Công văn số 3194/BHXH-CSXH ngày 08/10/2020 của BHXH Việt Nam) như sau:
...
b) Nội dung b2:

“b2) Trường hợp điều trị xong, ra viện trước ngày 01/7/2016 mà lần giám định trước không đủ điều kiện về mức suy giảm KNLĐ để hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN: Biên bản điều tra TNLĐ hoặc kết quả đo đạc, quan trắc môi trường lao động; trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là TNLĐ thì có thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông hoặc Biên bản tai nạn giao thông của cơ quan Công an hoặc cơ quan điều tra hình sự Quân đội;”.

Xem nội dung VB
I. Về hồ sơ, quy trình giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN, chi hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về TNLĐ, BNN tại Quyết định số 166/QĐ-BHXH
...
2. Sửa đổi một số nội dung tiết 1.2.1 điểm 1.2 khoản 1 Điều 6 như sau:

2.1. Nội dung b2:

“b2) Trường hợp điều trị xong, ra viện trước ngày 01/7/2016 mà lần giám định trước không đủ điều kiện về mức suy giảm khả năng lao động để hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN: Biên bản điều tra TNLĐ hoặc kết quả đo đạc, quan trắc môi trường lao động; trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là TNLĐ thì có thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông hoặc Biên bản tai nạn giao thông của cơ quan Công an hoặc cơ quan điều tra hình sự Quân đội;”.
Điểm này được sửa đổi bởi Tiết b Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Tiết c Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản, điểm, tiết, tiểu tiết của Điều 6
...
6.2. Sửa đổi ... nội dung c3 tiểu tiết c ... tiết 1.2.1 điểm 1.2 khoản 1 Điều 6 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Mục I Công văn số 3194/BHXH-CSXH ngày 08/10/2020 của BHXH Việt Nam) như sau:
...
c) Nội dung c3:

“c3) Trường hợp bị BNN điều trị xong, ra viện trước ngày 01/7/2016 mà chưa được giám định mức suy giảm KLĐ: Kết quả đo đạc, quan trắc môi trường lao động;”.

Xem nội dung VB
I. Về hồ sơ, quy trình giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN, chi hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về TNLĐ, BNN tại Quyết định số 166/QĐ-BHXH
...
2. Sửa đổi một số nội dung tiết 1.2.1 điểm 1.2 khoản 1 Điều 6 như sau:
...
2.2. Nội dung c3:

“c3) Trường hợp bị BNN điều trị xong, ra viện trước ngày 01/7/2016 mà chưa được giám định mức suy giảm khả năng lao động: Kết quả đo đạc, quan trắc môi trường lao động;”.
Điểm này được sửa đổi bởi Tiết c Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Tiết d Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản, điểm, tiết, tiểu tiết của Điều 6
...
6.2. Sửa đổi ... tiểu tiết d tiết 1.2.1 điểm 1.2 khoản 1 Điều 6 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Mục I Công văn số 3194/BHXH-CSXH ngày 08/10/2020 của BHXH Việt Nam) như sau:
...
d) Tiểu tiết d:

“d) Đối với người lao động phát hiện bị BNN khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị BNN:

d1) Đơn đề nghị hưởng chế độ BNN của người lao động theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 88/2020/NĐ-CP đối với người lao động đã nghỉ hưu hoặc thôi việc; hoặc văn bản của người SDLĐ nơi người lao động đang làm việc đề nghị giải quyết chế độ BNN (Mẫu số 05A-HSB) đối với trường hợp người lao động chuyển đến làm việc cho người SDLĐ khác;

d2) Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK;

d3) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK;

d4) Chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về việc trang cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình (nếu có)”.

Xem nội dung VB
I. Về hồ sơ, quy trình giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN, chi hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về TNLĐ, BNN tại Quyết định số 166/QĐ-BHXH
...
2. Sửa đổi một số nội dung tiết 1.2.1 điểm 1.2 khoản 1 Điều 6 như sau:
...
2.3. Nội dung d:

“d) Đối với người lao động phát hiện bị BNN khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị BNN:

d1) Đơn đề nghị hưởng chế độ BNN của người lao động theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 88/2020/NĐ-CP đối với người lao động đã nghỉ hưu hoặc thôi việc; hoặc văn bản của người sử dụng lao động nơi người lao động đang làm việc đề nghị giải quyết chế độ BNN (mẫu số 05A-HSB) đối với trường hợp người lao động chuyển đến làm việc cho người sử dụng lao động khác;

d2) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa;

d3) Trường hợp thanh toán phí giám định y khoa thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện giám định y khoa;

d4) Chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về việc trang cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình (nếu có).”.
Điểm này được sửa đổi bởi Tiết d Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm 6.5 Khoản 6 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản, điểm, tiết, tiểu tiết của Điều 6
...
6.5. Sửa đổi lời dẫn tiết 1.2.4 điểm 1.2 khoản 1 Điều 6 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Mục I Công văn số 3194/BHXH-CSXH ngày 08/10/2020 của BHXH Việt Nam) như sau:

“1.2.4. Đối với thân nhân hưởng chế độ tử tuất: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 111 Luật BHXH; khoản 1 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP; Điều 6 Nghị định số 88/2020/NĐ-CP; Mẫu số 04C- HBQP (ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng các chế độ BHXH trong Bộ Quốc phòng) đối với người có thời gian phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mã số BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực); khoản 4 Điều 25 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH, gồm:”.

Xem nội dung VB
I. Về hồ sơ, quy trình giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN, chi hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về TNLĐ, BNN tại Quyết định số 166/QĐ-BHXH
...
3. Sửa đổi tiêu đề trích dẫn quy định về hồ sơ tại tiết 1.2.4 điểm 1.2 khoản 1 Điều 6 như sau: “Đối với thân nhân hưởng chế độ tử tuất: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 111 Luật BHXH; khoản 1 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ- CP; Điều 6 Nghị định số 88/2020/NĐ-CP; mẫu số 04C-HBKV (ban hành kèm theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người có thời gian phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực); khoản 4 Điều 25 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH, gồm:”.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm 6.5 Khoản 6 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm 6.9 Khoản 6 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản, điểm, tiết, tiểu tiết của Điều 6
...
6.9. Sửa đổi điểm 2.2 khoản 2 Điều 6 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 Công văn số 3194/BHXH-CSXH ngày 08/10/2020 của BHXH Việt Nam) như sau:

2.2. Tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 15; khoản 2 Điều 19; khoản 2 Điều 23; khoản 2 Điều 27; Điều 30; khoản 2, khoản 3 Điều 31 và khoản 2 Điều 36 Nghị định số 88/2020/NĐ-CP; khoản 4 Điều 21 Nghị định số 143/2024/NĐ-CP do Sở Nội vụ, Sở Y tế chuyển đến, gồm:

2.2.1. Đối với trường hợp hỗ trợ kinh phí chuyển đổi nghề nghiệp; hỗ trợ khám BNN, chữa BNN, phục hồi chức năng lao động, huấn luyện ATVSLĐ:

- Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp

- Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí khám BNN

- Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí chữa BNN

- Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động

- Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí huấn luyện ATVSLĐ

2.2.2. Trường hợp tạm ứng kinh phí hỗ trợ điều tra lại TNLĐ, BNN: Kế hoạch, dự toán kinh phí cần hỗ trợ của cơ quan ra quyết định điều tra lại.

2.2.3. Trường hợp quyết toán kinh phí hỗ trợ điều tra lại vụ TNLĐ hoặc BNN:

a) Văn bản của cơ quan BHXH đề nghị điều tra lại các vụ TNLĐ, BNN; văn bản thỏa thuận về thời hạn điều tra (nếu có).

b) Quyết định thành lập đoàn điều tra TNLĐ hoặc BNN.

c) Biên bản điều tra lại các vụ TNLĐ hoặc BNN.

d) Bản chính chứng từ thanh quyết toán chứng minh chi phí cho việc điều tra theo quy định của pháp luật”.

Xem nội dung VB
I. Về hồ sơ, quy trình giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN, chi hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về TNLĐ, BNN tại Quyết định số 166/QĐ-BHXH
...
4. Sửa đổi điểm 2.2 khoản 2 Điều 6 như sau:

“2.2. Tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 15; khoản 2 Điều 19; khoản 2 Điều 23; khoản 2 Điều 27; Điều 30; khoản 2, khoản 3 Điều 31 và khoản 2 Điều 36 Nghị định số 88/2020/NĐ-CP do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế chuyển đến, gồm:

2.2.1. Đối với trường hợp hỗ trợ kinh phí chuyển đổi nghề nghiệp; hỗ trợ khám BNN, chữa BNN, phục hồi chức năng lao động, huấn luyện ATVSLĐ:

- Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp

- Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí khám BNN

- Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí chữa BNN

- Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động

- Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí huấn luyện ATVSLĐ

2.2.2. Trường hợp tạm ứng kinh phí hỗ trợ điều tra lại TNLĐ, BNN: Kế hoạch, dự toán kinh phí cần hỗ trợ của cơ quan ra quyết định điều tra lại.

2.2.3. Trường hợp quyết toán kinh phí hỗ trợ điều tra lại vụ TNLĐ hoặc BNN:

a) Văn bản của cơ quan BHXH đề nghị điều tra lại các vụ TNLĐ, BNN; văn bản thỏa thuận về thời hạn điều tra (nếu có).

b) Quyết định thành lập đoàn điều tra TNLĐ hoặc BNN.

c) Biên bản điều tra lại các vụ TNLĐ hoặc BNN.

d) Bản chính chứng từ thanh quyết toán chứng minh chi phí cho việc điều tra theo quy định của pháp luật”.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm 6.9 Khoản 6 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm 7.7 Khoản 7 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản, điểm, tiết, tiểu tiết của Điều 7
...
7.7. Sửa đổi, bổ sung điểm ... 2.2 khoản 2 Điều 7 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10, 11 Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH; khoản 1 Mục C, Mục D Công văn số 1665/BHXH-TCKT ngày 31/5/2024; khoản 1 Công văn số 2898/BHXH-TCKT ngày 27/8/2024; khoản 1 Công văn số 389/BHXH-CSXH ngày 04/4/2025 của BHXH Việt Nam) như sau:
...
2.2. Lập danh sách chi trả BHXH hàng tháng
...
2.2.2. Trách nhiệm của Phòng Chế độ BHXH:

- Thực hiện theo tiết 2.2.1 điểm 2.2 khoản 2 điều này theo phân cấp giải quyết, quản lý và căn cứ các danh sách, các dữ liệu trên hệ thống do BHXH cấp huyện lập, cập nhật, gửi đến theo tiết 2.2.1 điểm 2.2 khoản 2 điều này; Danh sách chưa nhận lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng (Mẫu số 7a-ATM) do Phòng KHTC chuyển đến đối với trường hợp chi trả qua tài khoản cá nhân, dữ liệu Danh sách chi trả trong tháng, dữ liệu chi trả người hưởng BHXH hàng tháng qua tài khoản cá nhân từ phần mềm KTTT; lập và trình lãnh đạo phê duyệt, ký số trên hệ thống phần mềm TCS các danh sách, báo cáo sau:

a) Danh sách chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH (Mẫu số C72a-HSB) kèm theo các khoản trợ cấp một lần (nếu có) trên địa bàn khu vực đối với người hưởng theo các hình thức: Chi trả qua tài khoản cá nhân, chi trả trực tiếp bằng tiền mặt.

b) Danh sách mẫu D03-TS đối với người hưởng BHXH hàng tháng theo phân cấp giải quyết, quản lý chi tiết theo từng loại chế độ.

Thời gian chuyển: Lập và chuyển hàng ngày khi có phát sinh.

b) Danh sách báo giảm lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp (Mẫu số 8c-CBH) trên địa bàn khu vực đối với người hưởng qua tài khoản cá nhân.

d) Danh sách người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng qua tài khoản cá nhân trên địa bàn khu vực (Mẫu số 01-ATM).

đ) Căn cứ dữ liệu giải quyết điều chỉnh, hủy, tạm dừng hưởng và dữ liệu cập nhật giảm hưởng trên phần mềm đối với người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng thuộc phân cấp quản lý, lập Danh sách 27a-HSB, 27b-HSB.

e) Thời gian lập danh sách:

e1) Ngày 27 hàng tháng lập Danh sách C72a-HSB; Danh sách 01-ATM của tháng sau đối với người hưởng từ ngày 01 đến ngày 27 của tháng.

e2) Ngày làm việc cuối cùng của tháng: Lập bổ sung Danh sách C72a- HSB; Danh sách 01-ATM của tháng sau đối với người hưởng từ ngày 28 đến ngày cuối cùng của tháng.

e3) Giám đốc BHXH khu vực căn cứ tình hình thực tế ở địa phương để quyết định việc lập bổ sung Danh sách C72a-HSB vào ngày 15 hàng tháng hoặc vào kỳ chi trả gần nhất với thời điểm nộp hồ sơ đảm bảo chi trả kịp thời lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng cho người lao động phát sinh hưởng mới trong tháng chi trả.

Ngay sau khi lập xong Danh sách C72a-HSB, Hệ thống tự động gửi đến từng người hưởng mới phát sinh, người chuyển địa bàn hưởng tin nhắn thông báo về thời gian, địa điểm chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.

e4) Trường hợp ngày lập danh sách là ngày nghỉ thì thực hiện lập vào ngày làm việc tiếp theo.

g) Thời gian chuyển danh sách

- Danh sách C72a-HSB, 01-ATM: Trước 17 giờ của ngày lập danh sách.

- Danh sách 8c-CBH: Chuyển ngay khi có phát sinh.

- Danh sách 27a-HSB, 27b-HSB: Trước 17 giờ ngày làm việc cuối cùng của tháng.

h) Chuyển đến:

h1) Phòng KHTC: Danh sách C72a-HSB, Danh sách 8c-CBH; Danh sách 27a-HSB, Danh sách 27b-HSB.

h2) Phòng Quản lý Thu: Danh sách D03-TS.

h3) Tổ chức dịch vụ chi trả cấp tỉnh Danh sách 01-ATM để quản lý người hưởng”.

Xem nội dung VB
I. Về hồ sơ, quy trình giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN, chi hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về TNLĐ, BNN tại Quyết định số 166/QĐ-BHXH
...
6. Bổ sung thêm nội dung “g” tại tiết 2.2.2 điểm 2.2 khoản 2 Điều 7 như sau: “g) Lập báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện BHXH về TNLĐ, BNN hàng năm:

Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm, Phòng Chế độ BHXH tổng hợp kết quả thu, chi và tình hình chi trả kinh phí hỗ trợ từ Quỹ bảo hiểm TNLĐ, BNN của cả năm, lập mẫu số 14 ban hành kèm theo Nghị định số 88/2020/NĐ-CP, trình Giám đốc phê duyệt để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và BHXH Việt Nam (Ban Thực hiện chính sách BHXH) về tình hình thực hiện chế độ TNLĐ, BNN bắt buộc”.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm 7.7 Khoản 7 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm 7.10 Khoản 7 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản, điểm, tiết, tiểu tiết của Điều 7
...
7.10. Sửa đổi khoản 6 Điều 7 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 mục 1 Công văn số 3194/BHXH-CSXH ngày 08/10/2020 của BHXH Việt Nam) như sau:

“6.1. Trách nhiệm của Phòng Chế độ BHXH
...
6.1.2. Truy cập vào Hệ thống để cập nhật thông tin, xem xét, đối chiếu điều kiện về thời gian đóng BHXH, số lần được hỗ trợ của từng người; nếu đảm bảo đủ điều kiện, đúng quy định thì lập Danh sách theo Mẫu số C90-HSB trình lãnh đạo phê duyệt, chuyển Phòng KHTC; trường hợp phát hiện không đủ điều kiện hưởng, mức hỗ trợ, số lần hỗ trợ không đúng thì trình lãnh đạo văn bản thông báo kèm Danh sách theo Mẫu số 16-HSB gửi Sở Nội vụ biết và tạm thời chưa chi trả.

Thời hạn thực hiện: Tối đa 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Xem nội dung VB
I. Về hồ sơ, quy trình giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN, chi hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về TNLĐ, BNN tại Quyết định số 166/QĐ-BHXH
...
7. Sửa đổi tiết 6.1.2 điểm 6.1 khoản 6 Điều 7 như sau:

“Truy cập vào Hệ thống để cập nhật thông tin, xem xét, đối chiếu điều kiện về thời gian đóng BHXH, số lần được hỗ trợ của từng người; nếu đảm bảo đủ điều kiện, đúng quy định thì lập Danh sách theo mẫu số C90-HD (đối với trường hợp chi trả cho đơn vị sử dụng lao động) hoặc Danh sách theo mẫu số C97-HD (đối với trường hợp chi trả cho người lao động) trình lãnh đạo phê duyệt, chuyển Phòng Kế hoạch - Tài chính; trường hợp phát hiện không đủ điều kiện hưởng, mức hỗ trợ, số lần hỗ trợ không đúng thì trình lãnh đạo văn bản thông báo kèm Danh sách theo mẫu số 16-HSB gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội biết và tạm thời chưa chi trả”.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm 7.10 Khoản 7 Điều 1 Quyết định 1548/QĐ-BHXH năm 2025 có hiệu lực từ ngày 23/05/2025 (VB hết hiệu lực: 29/07/2025)