Công văn 3173/TCHQ-TXNK năm 2023 thực hiện Nghị định 26/2023/NĐ-CP và Quyết định 15/2023/QĐ-TTg về biểu thuế do Tổng cục Hải quan ban hành

Số hiệu 3173/TCHQ-TXNK
Ngày ban hành 21/06/2023
Ngày có hiệu lực 21/06/2023
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Hoàng Việt Cường
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3173/TCHQ-TXNK
V/v thực hiện Nghị định số 26/2023/NĐ-CP và Quyết định số 15/2023/QĐ-TTg ngày 31/5/2023 về biểu thuế

Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2023

 

Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

Ngày 31/5/2023, Chính phủ ban hành Nghị định số 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan thay thế Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016, Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017, Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020, Nghị định số 101/2021/NĐ-CP ngày 15/11/2021, Nghị định số 51/2022/NĐ-CP ngày 08/8/2022. Đồng thời, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 15/2023/QĐ-TTg ngày 31/5/2023 quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu thay thế Quyết định số 36/2016/QĐ-TTg ngày 01/6/2016, Quyết định số 45/2017/QĐ-TTg ngày 16/11/2017 và Quyết định số 28/2019/QĐ-TTg ngày 16/9/2019 của Thủ tướng Chính phủ.

Để thực hiện thống nhất Nghị định số 26/2023/NĐ-CP và Quyết định số 15/2023/QĐ-TTg ngày 31/5/2023 của Chính phủ, Tổng cục Hải quan yêu cầu các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan triển khai các nội dung sau:

1. Thủ trưởng các đơn vị tổ chức nghiên cứu, quán triệt tập huấn toàn bộ Nghị định số 26/2023/NĐ-CP và Quyết định số 15/2023/QĐ-TTg cho toàn thể cán bộ, công chức hải quan, đồng thời tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn cho cộng đồng doanh nghiệp để thực hiện đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật nêu trên.

2. Những nội dung chính cần lưu ý trong triển khai thực hiện:

2.1. Đối với Nghị định số 26/2023/NĐ-CP

2.1.1. Về Biểu thuế xuất khẩu

- Thống nhất áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu 5% đối với các mặt hàng phân bón thuộc các nhóm 31.02, 31.03, 31.04, 31.05, trừ các mã hàng 3105.10.20, 3105.20.00, 3105.30.00, 3105.40.00, 3105.60.00 áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu 0%.

- Giảm thuế suất thuế xuất khẩu của mặt hàng than củi thuộc mã hàng 4402.90.00: từ 10% xuống 5%.

- Chi tiết mã hàng 7411.10.00 “- Bằng đồng tinh luyện” thành mã hàng 7411.10.00. 10 “- - Có đường kính ngoài ≤ 50 mm”, thuế suất 0% và mã hàng 7411.10.00. 90 “- - Loại khác”, thuế suất 5%.

- Tăng thuế suất thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng kẽm chưa gia công thuộc các mã hàng 7901.11.00.90, 7901.12.00.90, 7901.20.00.90 và các mặt hàng thiếc chưa gia công thuộc các mà hàng 8001.10.00.90, 8001.20.00.90: từ 5% lên 10%

2.1.2. Về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

- Giảm thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng Ethanol thuộc mã hàng 2207.20.11 và 2207.20.19: từ 15% xuống 10%.

- Quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 50% cho tất cả các mã hàng thuộc nhóm 24.04 “Sản phẩm chứa lá thuốc lá, thuốc lá hoàn nguyên, nicotin, hoặc các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá hoặc các nguyên liệu thay thế nicotin, dùng để hút mà không cần đốt cháy; các sản phẩm chứa nicotin khác dùng để nạp nicotin vào cơ thể con người.” (nhóm hàng mới so với Danh mục AHTN 2017, trong đó có các sản phẩm dùng cho thuốc lá điện tử).

- Giảm thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng thuộc các mã hàng 2710.12.40, 2710.12.50, 2710.12.60, 2710.12.70, 2710.12.80, 2710.12.91, 2710.12.92, 2710.12.99: từ 20% xuống 10%.

- Giảm thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng thuộc mã hàng 2710.19.90 và mã hàng 2710.20.00: từ 5% xuống 0%.

- Giảm thuế nhập khẩu mặt hàng lốp bằng cao su chưa qua sử dụng dùng cho ô tô khách hoặc ô tô chở hàng thuộc các mã hàng 4011.20.11; 4011.20.12; 4011.20.13; 4011.20.19: từ 25% xuống 20%.

- Xóa bỏ một số mã hàng, nhóm hàng tại Chương 98: 9801.00.00; 9803.00.00; 9804.23; 9804.14 do trùng mô tả với hàng hóa tại 97 Chương.

- Cơ cấu lại danh mục mặt hàng thuộc nhóm 98.21 theo hướng xóa bỏ các mã hàng có mức thuế suất thuế nhập khẩu tại Chương 98 trùng với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại 97 Chương và giữ lại các mã hàng có mức thuế suất 7% tại nhóm 98.21.

- Xóa bỏ mã hàng 9845.10.00 “- Kính tôi nhiệt an toàn (là loại kính cường lực (chịu lực cao, độ bền va đập gấp 5-8 lần, độ bền sốc nhiệt gấp 3 lần so với kính thường)” thuộc mã hàng 7007.11.10; và sửa lại mô tả của mã hàng 9845.20.00 thành “- Kính an toàn, kính dán an toàn (dày từ 6 đến 12 mm/kính dán nhiều lớp để tăng độ bền, có thể hạn chế tia UV), loại dùng cho ô tô tải và ô tô chở khách thuộc nhóm 87.02 và 87.04”

- Xóa bỏ khỏi nhóm 98.49 các mặt hàng lốp bơm hơi đã qua sử dụng thuộc các mã hàng 9849.13.20; 9849.13.31; 9849.13.39; 9849.13.40; 9849.13.51; 9849.13.59.

2.1.3. Về Chương trình ưu đãi thuế để sản xuất, lắp ráp xe ô tô

2.13.1. Về quy định điều kiện đối với linh kiện ô tô nhập khẩu theo Chương trình ưu đãi thuế để sản xuất, lắp ráp xe ô tô

Sửa đổi quy định về điều kiện áp dụng đối với linh kiện ô tô nhập khẩu theo Chương trình ưu đãi thuế, trong đó, quy định đối với linh kiện ô tô nhập khẩu không cần đáp ứng điều kiện về mức độ rời rạc tối thiểu theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ như tại Nghị định số 57/2020/NĐ-CP, thay vào đó là phải đáp ứng điều kiện sau:

“a.3) Trường hợp bộ linh kiện nhập khẩu (bao gồm nhập khẩu theo nhiều nguồn, nhiều chuyến) có thân vỏ ô tô và khung ô tô thì phải đáp ứng:

Thân vỏ ô tô bao gồm tối thiểu các cụm: cụm nóc, cụm sàn, cụm sườn trái, cụm sườn phải, cụm trước, cụm sau và các mảng liên kết (nếu có) rời nhau và chưa sơn tĩnh điện;

Khung ô tô: loại có chiều dài dưới 3,7 m nhập khẩu, đã hoặc chưa liên kết với nhau, phải chưa sơn tĩnh điện; loại có chiều dài từ 3,7 m trở lên, đã hoặc chưa liên kết với nhau, được phép sơn tĩnh điện trước khi nhập khẩu.

a.4) Linh kiện ô tô nhập khẩu không có mặt hàng thuộc nhóm 87.07 (thân xe, kể cả ca-bin).”

[...]