BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số: 3065/BGDĐT-GDMN
V/v hướng dẫn báo cáo tổng kết và báo cáo
thi đua năm học 2008 – 2009
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2009
|
Kính gửi: CÁC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Thực hiện Chỉ thị
số 47/2008/CT-BGDĐT ngày 13/8/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT; công văn số 7558/
BGDĐT-GDMN về việc hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2008 – 2009; Công văn số 10234/BGDĐT
– VP ngày 05 tháng 11 năm 2008 về việc Quy định tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm
về các lĩnh vực công tác đối với các Sở Giáo dục và Đào tạo năm học học 2008 –
2009.
Vụ Giáo dục Mầm
non hướng dẫn địa phương chuẩn bị báo cáo tổng kết và báo cáo Thi đua Khen thưởng
năm học như sau:
I. BÁO CÁO TỔNG
KẾT NĂM HỌC
Yêu cầu báo cáo viết
ngắn gọn, đánh giá kết quả nổi bật đã đạt được của
đơn vị trong năm học
(không nhắc lại những kết quả đã đạt của năm học trước)
Chỉ nêu số liệu có
tính chất phân tích và so sánh, tránh tình trạng liệt kê các số liệu trong biểu
mẫu thống kê.
1. Kết quả đã đạt
a. Kết quả thực hiện
các cuộc vận động: Những hoạt động nổi bật và kết quả đã đạt, nhấn mạnh những tấm
gương tiêu biểu, giáo viên vượt khó khăn để hoàn thành tốt nhiệm vụ chăm sóc
giáo dục trẻ; những biểu biện vi phạm quy chế chuyên môn, đạo đức nhà giáo đã
được giải quyết xử lý.
- Kết quả triển
khai phong trào “xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” của đơn vị.
Chú ý nêu những sáng kiến, những biện pháp thực hiện sáng tạo của cơ sở.
b. Quy mô phát triển
GDMN
- Số trường, lớp,
số trẻ tăng, giảm, nguyên nhân tăng, giảm so với năm học trước. Số trẻ đến trường
là số trẻ được hưởng sự chăm sóc giáo dục thường xuyên tại cơ sở GDMN. Số trẻ
được tuyên truyền trong cộng đồng cần báo cáo rõ số liệu (nếu có) nhưng không
chia tỷ lệ trẻ được đến trường. Số lớp mẫu giáo 5 tuổi và trẻ 5 tuổi được học 1
năm chương trình GDMN tại sơ sở GDMN.
c. Chất lượng chăm
sóc giáo dục trẻ :
- Các biện pháp
chăm sóc vệ sinh, phòng bệnh và nuôi dưỡng trẻ ?
- Kết quả và biện
pháp triển khai chương trình GDMN mới? chuẩn bị phổ cập mẫu giáo 5 tuổi? chuẩn
bị tiếng Việt cho trẻ em dân tộc thiểu số?
- Kết quả và biện
pháp triển khai ứng dụng công nghệ thông tin:
+ Tỉnh có/không đề
án hoặc kế hoạch UDCNTT trong GDMN
+ Tổng số trường
có máy vi tính:
Trong đó : Số trường
có máy tính chỉ cho cô sử dụng
Số trường có máy
tính chỉ cho trẻ sử dụng
Số trường có máy
tính cho cả cô và trẻ sử dụng
+ Tống số trường
đã nối mạng internet
+ Tổng số máy tính
trong các trường mầm non
Trong đó:
Số máy tính dùng cho
công tác quản lý
Số máy tính cho trẻ sử dụng.
+ Số lượng các phần
mềm được sử dụng trong các trường MN (báo cáo cụ thể về số lượng từng lợi phần
mềm: PM KidSmart; PM Happykids; PM Nutrikids; PM Babycare).
d. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL và giáo viên:
- Trình độ chuyên
môn:
+ Trình độ chuẩn;
trên chuẩn của đội ngũ: Riêng CBQL; giáo viên trực tiếp đứng lớp (không tính
nhân viên);
+ Trình độ chuẩn;
trên chuẩn của CBQL, giáo viên ở trường, cơ sở tư thục
- Kết quả đánh giá
giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp đã ban hành? Các lớp đào tạo nâng cao trình độ?
số người tham gia? lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, số người tham gia? tỷ lệ
CBQL được đào tạo, Bồi dưỡng? Tỷ lệ giáo viên được đào tạo bồi dưỡng? chủ trường,
chủ lớp và bảo mẫu trong các cơ sở GDMN tư thục được đào tạo, bồi dưỡng cấp chứng
chỉ nghiệp vụ sư phạm mầm non?
- Kết quả của việc
sưu tầm, sử dụng tài liệu địa phương đã có để giáo dục truyền thống quê hương và
ứng dụng trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ?
- Việc sắp xếp đội
ngũ giáo viên theo thông tư 71, đội ngũ nhân viên văn phòng, kế toán, ytê ...
(những thuận lợi và khó khăn)
- Chế độ chính
sách cho giáo viên mầm non ngoài công lập? nêu những chủ trương, văn bản mới của
tỉnh năm 2008-2009 (Gủi kèm báo cáo tổng kết những văn bản về GDMN mới được ban
hành của đơn vị)
- Kết quả và chất
lượng hoạt động của các tổ chức chính trị trong nhà trường: Chi bộ, Công đoàn,
đoàn thanh niên...
e. Cơ sở vật chất,
thiết bị và kinh phí cho GDMN
- Vấn đề quy hoạch
đất đai, quy hoạch trường, lớp của điạ phương
- Kết quả thực hiện
kiên cố hoá trường lớp trong năm học và kế hoạch thực hiện đến 2010 của đơn vị?
Kinh phí thực hiện kiên cố hoá trường lớp: nguồn ngân sách nhà nước? Nguồn đối ứng
của địa phương?
- Kết quả các công
trình xây dựng mới trong năm học? đánh giá việc xây dựng và sửa chữa công trình
vệ sinh theo yêu cầu của Điều lệ trường mầm non.
- Kết quả mua sắm
trang thiết bị cho thực hiện chương trình CSGD trẻ. Kinh phí từ nguồn ngân sách
nhà nước? Nhân dân đóng góp? xã hội hoá giáo dục?
- Kết quả xây dựng
trường đạt chuẩn quốc gia: Kiểm tra những đơn vị đã đạt chuẩn giai đoạn 2002 –
2005; đơn vị đạt chuẩn theo Quyết định 36. Trường công nhận mới trong năm học
2008 – 2009.
g. Thực hiện công
bằng trong giáo dục và giáo dục trẻ khuyết tật hoà nhập: đánh giá việc tổ chức
thực hiện chăm sóc giáo dục trẻ trong các loại hình trường, lớp; trẻ em dân tộc
thiểu số? trẻ em khuyết tật được hoà nhập. Biện pháp riêng của địa phương khi
thực hiện nhiệm vụ này.
h. Phổ biến kiến
thức nuôi dạy con và tuyền truyền về GDMN: Những nội dung chính đã làm, kết quả
đạt được: về nhận thức, về hành động, sự phối hợp với các ban ngành và tuyên
truyền trên hệ thống thông tin đại chúng? Đánh giá sự ảnh hưởng của GDMN ra
công đồng? biện pháp sáng tạo của địa phương?
i. Công tác quản
lý
- Kết quả thực hiện
các văn bản quy phạp pháp luật về giáo dục mầm non, đặc biệt quản lý mầm non tư
thục?
- Đánh giá kết quả
các dự án đã được đầu tư?
-Đánh giá kết quả
công tác thanh tra, kiểm tra và cải cách hành chính trong GDMN?
2. Hạn chế, khó
khăn:
Nêu cụ thể những vấn
đề còn gặp khó khăn, yếu kém của đơn vị? Phân tích làm rõ khó khăn, hạn chế từ điều
kiện khách quan hoặc chủ quan của từng nhiệm vụ? Có so sánh so với năm học trước.
Nêu rõ nguyên nhân
của hạn chế, khó khăn
3. Dự kiến kế hoạch
phát triển GDMN năm học 2009- 2010 của đơn vị
4. Kiến nghị, đề
xuất với Vụ GDMN và Bộ GD&ĐT
5. Biểu mẫu thống
kê:
Mẫu thống kê đã được
chỉnh sửa căn cứ vào các văn bản mới ban hành và được thống nhất về khái niệm,
tiêu chuẩn với Phòng Thống kê - Vụ KHTC của Bộ (áp dụng cho năm học này). Vụ
cũng mong nhận được góp ý của các đơn vị để hoàn thiện mẫu báo cáo thống kê
GDMN cho những năm tiếp theo. 1 mẫu thực hiện cho cả năm học. Tuy nhiên đầu
năm, giữa năm lượng thông tin ít hơn, cuối năm báo cáo. đầy đủ theo mẫu.
Yêu cầu báo cáo thống
kê :
- Thực hiện theo
chương trình excel, phông chữ số là Times New Roman
- Làm đúng mẫu,
không thêm, bớt dòng, cột để tập hợp số liệu được chính xác
II. BÁO CÁO THI
ĐUA KHEN THƯỞNG
Báo cáo viết tóm tắt
khoảng 3 trang theo đúng 5 tiêu chuẩn được quy định
theo công văn số
10234/BGDĐT-VP, 1 bản gửi phòng Thi đua khen thưởng của Bộ và 1 bản gửi về Vụ
GDMN
Phần tổng hợp điểm
được kẻ bảng như sau:
Tiêu
chuẩn
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
đạt
|
1
|
2
|
|
2
|
2
|
|
3
|
2
|
|
4
|
2
|
|
5
|
2
|
|
Cộng
|
10
điểm
|
|
(Cách tính điểm lẻ
đến 0,5. trong tổng số điểm đạt)
Nhận được công văn
này, đề nghị các Sở GD&ĐT thực hiện theo hướng
dẫn, gửi báo cáo về
Vụ GDMN đúng thời hạn từ 25 đến 30/5/2009. Báo cáo tổng kết và báo cáo thi đua
gửi qua mạng yêu cầu sử dụng unicode trên phông Times New Roman. Vụ GDMN gửi mẫu
báo cáo và thống kê qua mạng của Bộ và website Mầm non.com. Địa chỉ liên hệ:
- Nguyễn Thị Bích
Hanh – CVC Vụ GDMN. ĐT: 0438684670. DĐ: 0912283735. Email:
ntbhanh@moet.gov.vn
- An Thị Nguyệt – CV Vụ GDMN. Email: atnguyet@moet.gov.vn. ĐT: 048684668. DĐ: 0912009754
Nơi nhận :
- Như trên.
- Ban Phụ Nữ Quân đội
- Lưu VT, Vụ GDMN.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ
TRƯỞNG VỤ GIÁO DỤC MẦM NON
Lê Minh Hà
|