Công văn 30589/CTHN-TTHT năm 2022 về phân bổ chi phí công cụ, dụng cụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 30589/CTHN-TTHT
Ngày ban hành 29/06/2022
Ngày có hiệu lực 29/06/2022
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Tiến Trường
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30589/CTHN-TTHT
V/v phân bổ chi phí công cụ, dụng cụ

Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2022

 

Kính gửi: Công ty TNHH Ken Logistics
(Đ/c: Tầng 11, Tòa nhà Detech tower II, Số 107 Nguyễn Phong Sắc, Quận Cầu Giấy, TP Nội - MST: 0106507110)

Trả lời công văn số 01_202205CV/KL của Công ty TNHH Ken Logistics (sau đây gọi là Công ty) vướng mắc về việc phân bổ chi phí công cụ dụng cụ, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

+ Tại khoản 1 Điều 3 quy định tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định:

“Điều 3. Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định:

1. liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì c hệ thống không thể hoạt động được, nếu thỏa mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố định:

a) Chắc chn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;

b) Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;

c) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.

…”

+ Tại khoản 11 Điều 9 quy định nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ (đã được đính chính tại Quyết định số 1173/QĐ-BTC ngày 21/05/2013 của Bộ Tài chính):

“Điều 9. Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ:

...11. Đối vi các tài sản c định doanh nghiệp đang theo dõi, quản lý và trích khấu hao theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC nay không đủ tiêu chuẩn về nguyên giá tài sản c định theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này thì giá trị còn lại của các tài sản này được phân b vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thời gian phân b không quá 3 năm kể từ ngày có hiệu lực thi hành của Thông tư này.”

- Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC), quy định các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:

“2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

2.2. Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:

d) Phần trích khu hao vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản c định.

Đối với tài sản là công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, ... không đáp ứng đủ điều kiện xác định là tài sản cố định theo quy định thì chi phí mua tài sản nêu trên được phân b dần vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng tối đa không quá 3 năm.”

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty có tài sản là công cụ, dụng cụ không đáp ứng đủ điều xác định là tài sản cố định theo quy định thì chi phí mua tài sản được phân bổ dần vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng tối đa không quá 3 năm theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính. Đề nghị Công ty căn cứ tình hình hoạt động thực tế tại đơn vị để thực hiện phân bổ vào chi phí theo đúng quy định của pháp luật.

Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 9 để được hỗ trợ giải quyết.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Ken Logistics được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TTKT9;
- Phòng NVDTPC;
- Website Cục Thuế;
-
Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Tiến Trường