Công văn 3039/BTNMT-ĐCKS năm 2012 rà soát, kiểm tra hoạt động khai thác khoáng sản theo giấy phép được cấp trước Luật Khoáng sản năm 1996 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Số hiệu 3039/BTNMT-ĐCKS
Ngày ban hành 28/08/2012
Ngày có hiệu lực 28/08/2012
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký Nguyễn Linh Ngọc
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3039/BTNMT-ĐCKS
V/v rà soát, kiểm tra hoạt động khai thác khoáng sản theo giấy phép được cấp trước Luật Khoáng sản năm 1996

Hà Nội, ngày 28 tháng 08 năm 2012

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Ngày 02 tháng 7 năm 2009, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (nay là Tổng cục Địa chất và Khoáng sản) đã có Công văn số 1146/ĐCKS-KS đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương rà soát, kiểm tra nội dung các giấy phép hoạt động khoáng sản cấp trước ngày Luật Khoáng sản 1996 có hiệu lực thi hành trên địa bàn quản lý để làm cơ sở xử lý, hướng dẫn tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản thực hiện, bảo đảm phù hợp các quy định của pháp luật về khoáng sản. Tuy nhiên, tính đến nay, Luật khoáng sản 2010 đã có hiệu lực thi hành hơn 1 năm, nhiều tổ chức, cá nhân vẫn chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa nghiêm việc rà soát, chuyển đổi giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật.

Nhằm chấn chỉnh hoạt động khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản và để có cơ sở tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định của Luật khoáng sản 2010, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) thực hiện một số nội dung sau:

1. Chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, kiểm tra hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn các tỉnh theo giấy phép được cấp trước ngày 01 tháng 9 năm 1996 (có danh sách kèm theo) và xử lý tùy theo từng trường hợp như sau:

a) Đối với các giấy phép hiện tại đã dừng khai thác, yêu cầu tổ chức, cá nhân làm thủ tục đóng cửa mỏ theo quy định.

b) Đối với các giấy phép hiện đang thực hiện khai thác khoáng sản, chưa chuyển đổi theo quy định của pháp luật, yêu cầu tổ chức, cá nhân phải hoàn chỉnh các hồ sơ cấp phép khai thác khoáng sản theo quy định của Luật khoáng sản 2010 và nộp cho Tổng cục Địa chất và Khoáng sản, Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Trong thời gian 90 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nếu không chứng minh được đã hoàn thành việc nộp hồ sơ đóng cửa mỏ, cấp phép khai thác khoáng sản theo yêu cầu tại Điểm 1 Công văn này, chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức, kiểm tra và lập báo cáo vi phạm. Tùy theo mức độ vi phạm các quy định của pháp luật về khoáng sản và pháp luật khác liên quan, sẽ xử lý theo các mức: phạt hành chính, tước quyền sử dụng giấy phép khai thác khoáng sản có thời hạn hoặc không thời hạn.

Trên đây là ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động khai thác khoáng sản theo giấy phép cấp trước Luật Khoáng sản năm 1996, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở, Ban, ngành liên quan khẩn trương thực hiện. Trong quá trình triển khai, nếu có những khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các cơ quan báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- BT. Nguyễn Minh Quang (để b/c);
- Lưu VT, ĐCK.S (Cg.05)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Linh Ngọc

 

TỔNG HỢP GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN CẤP TRƯỚC LUẬT KHOÁNG SẢN 1996

TT

Số GP, hiện trạng pháp lý

Ngày cấp

Loại KS

Cơ quan cấp/Đăng ký mỏ

Vị trí mỏ

Tỉnh

Đơn vị khai thác

Ghi chú

1. Apatit

1

Đăng ký mỏ

28/08/93

Apatit

Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản

Cam Đường, Làng Cáng, Đồng Rì, Làng Hẻo ...

Lào Cai

Cty Apatit Việt Nam

Cty TNHH MTV Apatit Việt Nam

2. Caolanh, caolanh - fenspat, fenspat

2

369 CNNg/KTM

23/08/91

Cao lanh

Bộ Công nghiệp nặng

Ấp Đất cuốc, xã Tân Nũng, h.Tân Yên

Bình Dương

XN cao lanh Đất Cuốc

Đã đổi tên

3

152 ĐC-KT

19/05/79

Cao lanh

Tổng cục Địa chất

Mỏ cao lanh Đồng Hới

Quảng Bình

XN sứ Quảng Bình

Nay là CtyCP gốm sứ & XD Cosevco

4

79 MĐC/KTM

29/03/88

Cao lanh

Tổng cục Mỏ - Địa chất

Tân Phương, Tam Thanh

Vĩnh Phúc

XN liên doanh khai thác mỏ cao lanh Hữu Khánh

Khai thác đến hết trữ lượng

5

211/QĐ-KT (Không thời hạn)

09/8/1975

Cao lanh

Tổng cục Địa chất

Thôn Tử Lạc, xã Minh Tân, huyện Kinh Môn.

Hải Dương

Mỏ cao lanh Minh Tân

Công ty CP Calanh Hải Dương

6

12/ĐC/KT

02/02/1979

Cao lanh - fenspat

Tổng cục Địa chất

Đồi Đao xã Tân Phương, huyện Thanh Sơn

Phú Thọ

Công ty KT&CB khoáng sản Phú Thọ

Đã CP hóa.

7

12/ĐC/KT

02/02/1979

Fenspat

Tổng cục Địa chất

Hữu Khánh, xã Tân Phương, h.Thanh Sơn

Phú Thọ

Công ty KT&CB khoáng sản Phú Thọ

Đã CP hóa.

3. Cát thủy tinh, cát trắng.

8

268 CNNg/KTM

08/10/90

Cát thủy tinh

Bộ Công nghiệp nặng

Thôn Thủy Triều, xã Cam Hải, h.Cam Ranh

Khánh Hòa

XN cát Cam Ranh

Công ty cát Cam Ranh - FICO

9

316 CNNg/KTM

25/08/90

Cát thủy tinh

Bộ Công nghiệp nặng

Thủy Triều, Cam Ranh

Khánh Hòa

Cty KTCB khoáng sản xuất khẩu Khánh Hòa (MINEXCO)

Cty TNHH MTV KTCBXKKS Khánh Hòa

4. Chì kẽm.

10

340 QĐ/KTM

19/08/85

Chì kẽm

Tổng cục Mỏ - Địa chất

Huyện Chợ Điền

Bắc Kạn

XN liên hợp luyện kim màu.

Cty TNHH MTV KLM Thái Nguyên

5. Đá vôi nguyên liệu xi măng.

11

338 QĐ/QLTN

26/04/95

Đá vôi XM

Bộ Công nghiệp nặng

Mỏ Áng Dâu, Áng Rang, huyện Kim Môn

Hải Dương

Cty xi măng Hoàng Thạch.

 

12

473 QĐ/QLTN

26/8/1993

Đá vôi XM

Bộ Công nghiệp nặng

Núi Chẹ, xã Khánh Thượng

Hà Tây

Công ty CP xi măng Sông Đà

 

13

Đăng ký mỏ

13/03/93

Đá vôi XM

Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản

Mỏ đá vôi, đá sét Hoàng Thạch, Minh Tân, Kinh Môn

Hải Dương

Nhà máy xi măng Hoàng Thạch.

 

14

Đăng ký mỏ

08/04/93

Đá vôi XM

Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản

Thị trấn Minh Đức, huyện Thủy Nguyên

Hải Phòng

XN đá Tràng Kênh.

Nay là Công ty xi măng Hải Phòng

15

1016 QĐ/QLTN

03/10/95

Đá vôi XM

Bộ Công nghiệp nặng

Mỏ Ba Nàng, xã Kai Kinh, huyện Hữu Lũng

Lạng Sơn

Cty xi măng Hà Bắc tỉnh Hà Bắc

 

16

282/XMBS

06/4/1993

Đá vôi XM

Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản

Mỏ đá Yên Duyên, thị xã Bỉm Sơn

Thanh Hóa

Nhà máy xi măng Bỉm Sơn.

Cty xi măng Bỉm Sơn

6. Magan

17

277/CNNg-KTM

05/7/1991

Mangan

Bộ Công nghiệp nặng

Lũng Luông, xã Phong Châu, h. Trùng Khánh

Cao Bằng

Công ty CP mangan Cao Bằng

 

18

139/VP-ĐC

11/6/1963

Mangan

Tổng cục Địa chất

Tốc Tát, xã Quang Trung, huyện Trà Lĩnh

Cao Bằng

Công ty CP mangan Cao Bằng

 

7. Quăczit

19

140/QĐ-ĐC

13/6/1963

Quazit

Tổng cục Địa chất

Đồn Vàng, xã Thục Luyện, h. Thanh Sơn.

Phú Thọ

Mỏ quarzit Thanh Sơn - Phú thọ.

Không thời hạn.

8. Sắt

20

15 MĐC

08/10/69

Sắt

Tổng cục Địa chất

Xã Cây Thị, Tân Lợi, Nam Hòa, h. Đồng Hỷ

Thái Nguyên

XN liên hợp gang thép Thái Nguyên

Không thời hạn

9. Serpentin.

21

147 CNNg/KTM

17/4/1991

Serpentin

Bộ Công nghiệp nặng

Xã Tế Lợi, huyện Nông Cống

Thanh Hóa

Cty CP Serpentin và phân bón Thanh Hóa

 

10. Sét chịu lửa, sét trắng.

22

337/ĐC-KTM

02/01/77

Sét chịu lửa

Tổng cục Địa chất

Xã Kim Phú, huyện Yên Sơn

Tuyên Quang

XN liên hợp gang thép Thái Nguyên

Cty TNHH MTV KLM Thái Nguyên

11. Sét nguyên liệu xi măng.

23

338 QĐ/QLTN

26/04/95

Sét XM

Bộ Công nghiệp nặng

G6, G7A, huyện Kim Môn

Hải Dương

Cty xi măng Hoàng Thạch.

 

24

282/XMBS

06/4/1993

Sét XM

Cục Quản lý tài nguyên khoáng sản

Mỏ sét Cổ Đam, thị xã Bỉm Sơn

Thanh Hóa

Nhà máy xi măng Bỉm Sơn.

Cty xi măng Bỉm Sơn

12. Than

25

481QĐ/QLTN

08/6/1995

Than

Bộ Công nghiệp nặng

Khe Bố, xã Tam Quang

Nghệ An

Công ty than nội địa

C.ty công nghiệp mỏ Việt Bắc

26

481QĐ/QLTN

08/6/1995

Than

Bộ Công nghiệp nặng

Xã Quế Trung

Quảng Nam

Công ty than nội địa

C.ty công nghiệp mỏ Tây Bắc

27

481/QĐ-QLTN

08/6/1995

Than

Bộ Công nghiệp nặng

Mỏ Khánh Hòa, Xã Phúc Hà,

Thái Nguyên

Công ty than nội địa (mỏ than Khánh Hòa)

Không thời hạn

28

64/CP

10/3/1988

Than

Tổng cục Mỏ Địa chất

Mỏ Làm Cẩm, xã Phục Linh, Hà Thượng, h.Đại Từ

Thái Nguyên

Công ty gang thép Thái Nguyên.

Không thời hạn

29

481 QĐ/QLTN

08/6/1995

Than

Bộ Công nghiệp nặng

Mỏ Núi Hồng, xã Yên Lãng, huyện Đại Từ

Thái Nguyên

Công ty than nội địa (mỏ than Núi Hồng)

Không thời hạn

30

637 QĐ-XDCB

07/9/1994

Than

Bộ Công nghiệp nặng

Mỏ Phấn Mễ, xã Phục Linh, huyện Đại Từ

Thái Nguyên

Công ty gang thép Thái Nguyên

Mỏ than mỏ Phấn Mễ.

13. Thiếc.

31

11 ĐK/KT

22/5/2003

Thiếc

Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

Khu Khuôn Thê, Bắc Lũng, Sơn Dương

Tuyên Quang

Công ty TNHH 1TV KLM Thái Nguyên

Đăng ký lại

32

12 ĐK/KT

22/5/2003

Thiếc

Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

Ngòi Lẹm, Khuôn Phầy, Tử Trầm, Sơn Dương

Tuyên Quang

Công ty TNHH 1TV KLM Thái Nguyên

Đăng ký lại

33

132 QĐ/KTM

01/07/87

Thiếc

Tổng cục Mỏ - Địa chất

Xã Phục Linh, huyện Đại Từ

Thái Nguyên

XN luyện kim màu.

Cty TNHH MTV KLM Thái Nguyên.

34

357/QĐ-BVTN

22/11/82

Thiếc sa khoáng

Tổng cục Địa chất

Bản Hạt, mỏ thiếc Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp

Nghệ An

XN liên hợp thiếc Quỳ Hợp

Cty TNHH MTV KLM Nghệ Tĩnh

35

310 MĐC-KTM

24/10/89

Thiếc sa khoáng

Tổng cục Mỏ - Địa chất

Mỏ Khe Đổ, Nghĩa Đàn

Nghệ An

XN liên hợp thiếc Quỳ Hợp

Cty TNHH MTV KLM Nghệ Tĩnh

14. Wonfram.

36

790 QĐ/KTM

22/12/84

Vonfram

Tổng cục Địa chất

Xã Thiện Kế, huyện Sơn Dương

Tuyên Quang

XN liên hợp luyện kim màu

Cty TNHH MTV KLM Th.Nguyên