Công văn 303/SXD-KTQH năm 2015 về hướng dẫn một số nội dung liên quan đến việc cấp giấy phép xây dựng công trình và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Sở xây dựng tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành

Số hiệu 303/SXD-KTQH
Ngày ban hành 02/03/2015
Ngày có hiệu lực 02/03/2015
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Nguyễn Lập
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
SỞ XÂY DỰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 303/SXD-KTQH
V/v hướng dn một s nội dung liên quan đến việc cấp giấy phép xây dựng công trình và nhà riêng l trên địa bàn tnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 02 tháng 03 năm 2015

 

Kính gửi:

- UBND các huyện Châu Đức, Côn Đảo, Đất Đỏ, Long Điền, Tân Thành, Xuyên Mộc;
-
UBND thành phố Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu.

 

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 (sau đây gọi tt là Luật Xây dựng 2014) đã được Nhà nước ban hành và có hiệu lực từ ngày 01/01/2015. Theo đó, nội dung quy định về cấp phép xây dựng có một số thay đổi so với Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính ph về cấp giấy phép xây dựng. Ngày 30/12/2014, Bộ Xây dựng đã có văn bn số 3482/BXD-HDXD về việc thực hiện Luật Xây dựng số 2014. Để các địa phương trên địa bàn tỉnh thống nht việc tổ chức triển khai thực hiện, S Xây dựng hướng dn thêm một s nội dung liên quan đến việc cấp giấy phép xây dựng công trình và nhà ở riêng l như sau:

I. Về tổ chức quản lý nhng công trình được miễn giấy phép xây dựng quy định tại Khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng 2014:

1. Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:

a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;

c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;

d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;

đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng 2014;

e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;

h) Công trình sửa chữa, ci tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu v quản lý kiến trúc;

i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

k) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;

l) Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i nêu trên có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương đ theo dõi, lưu hồ sơ.

2. Quản lý những công trình được miễn cấp giấy phép xây dựng (theo Điều 89 Luật Xây dựng 2014):

2.1. Đối với công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các tiết b, d, đ và i:

Khi nhn được thông báo khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng của chủ đầu tư, Cơ quan quản lý xây dựng địa phương (Sở Xây dựng hoặc Phòng chuyên môn quản lý xây dựng cấp huyn) có trách nhiệm kiểm tra ngay hồ sơ của dự án. Trường hợp không đ thủ tục pháp lý, thì yêu cầu chủ đu tư bổ sung đủ hồ sơ pháp lý về đầu tư xây dựng theo quy định trưc khi khi công xây dựng công trình.

2.2. Đối với công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại tiết e:

a) Đối với nhà thuộc các dự án phát trin nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 được cấp thẩm quyền phê duyệt trước khi Luật Nhà có hiệu lực thi hành (ngày 01/7/2006): công trình nhà ở đã có giy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân được miễn cấp giấy phép xây dựng thì phải xây dựng theo mẫu thiết kế của dự án được cơ quan thẩm quyền phê duyệt hoặc thỏa thuận trước đó.

b) Đối với nhà ở thuộc các dự án phát triển nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 sau khi Luật Nhà ở có hiệu lực thi hành, công trình nhà ở được miễn cấp giấy phép xây dựng theo quy định với điều kiện chủ đầu tư đã thực hiện đầy đ các thủ tục pháp lý theo đúng quy định của Luật Nhà ở.

2.3. Đối với công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại tiết k:

a) Đối với công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt: được miễn cấp giấy phép xây dựng, song phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của công trình đã được cơ quan nhà nước có thm quyền chấp thuận bằng văn bản (theo quy định tại Quyết định số 807/QĐ-UBND ngày 22/4/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và văn bn số 1184/HD-SXD ngày 20/6/2014 của Sở Xây dựng về việc hướng dẫn Thẩm quyền thỏa thuận phương án tổng mặt bằng đối với công trình xây dựng ngoài đô thị trên địa bàn tỉnh).

b) Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn được miễn cấp giấy phép xây dựng tại khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thì khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch được duyệt.

2.4. Đối với công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại tiết c:

Chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng tự tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng và thực hiện xây dựng công trình tạm theo thiết kế, dự toán xây dựng được duyệt; công trình xây dựng tạm phải được d bỏ khi đưa công trình chính của dự án vào khai thác sử dụng.

II. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng

[...]