Công văn 30/TANDTC-TH năm 2016 về rà soát các vụ việc yêu cầu bồi thường trong hoạt động tố tụng của Tòa án nhân dân
Số hiệu | 30/TANDTC-TH |
Ngày ban hành | 21/03/2016 |
Ngày có hiệu lực | 21/03/2016 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tòa án nhân dân tối cao |
Người ký | Đào Thị Minh Thủy |
Lĩnh vực | Thủ tục Tố tụng |
TÒA ÁN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/TANDTC-TH |
Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2016 |
Kính gửi: |
- Đồng chí Chánh án các Tòa án nhân
dân cấp cao |
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Đồng chí Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc báo cáo tình hình giải quyết các yêu cầu bồi thường theo Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng của Tòa án nhân dân, Vụ Tổng hợp Tòa án nhân dân tối cao đề nghị các Đồng chí chỉ đạo khẩn trương rà soát và lập danh sách báo cáo cụ thể tình hình, kết quả, tiến độ giải quyết đối với các vụ, việc giải quyết yêu cầu bồi thường thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị (số liệu của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm số liệu của đơn vị mình và của các Tòa án nhân dân cấp huyện thuộc quyền quản lý) tính từ ngày 01/10/2015 đến ngày 20/3/2016 theo biểu mẫu kèm theo Công văn này.
Do yêu cầu báo cáo rất gấp nên danh sách kết quả giải quyết các vụ việc bồi thường phải gửi bằng chuyển phát nhanh về Vụ Tổng hợp Tòa án nhân dân tối cao và qua hộp thư điện tử: tatc.tonghop@toaan.gov.vn trước ngày 25/3/2016 để tổng hợp xây dựng Báo cáo chung trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ với Tòa án nhân dân tối cao (thông qua Vụ Tổng hợp) theo số điện thoại 04.62741144 hoặc 04.38256226 để được hướng dẫn cụ thể.
Đề nghị các Đồng chí quan tâm phối hợp chỉ đạo triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: |
TL.
CHÁNH ÁN |
DANH
SÁCH GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI THƯỜNG THEO LUẬT TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC
TẠI TÒA ÁN NHÂN DÂN
(Từ ngày 01/10/2015 đến hết ngày 20/3/2016)
STT |
Loại vụ việc; Họ, tên người yêu cầu, khởi kiện |
Ngày, tháng, năm nhận đơn |
Số, ngày, tháng năm, thụ lý đơn |
TA giải quyết |
QĐ, BA gây oan, sai |
QĐ, BA xác định người bị thiệt hại |
Kết quả giải quyết |
Trách nhiệm hoàn trả |
|||||||||
Số, ngày, tháng năm |
CQ ban hành |
Số, ngày, tháng, năm |
CQ ban hành |
QĐ giải quyết bồi thường |
Xét xử |
Số tiền bồi thường |
Số tiền đã chi trả |
Giải quyết khác |
Quyết định hoàn trả (số, ngày, tháng, năm) |
Số tiền đã hoàn trả |
|||||||
Số, ngày, tháng, năm |
CQ ban hành |
Số, ngày, tháng, năm |
Đã có hiệu lực PL |
||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
I. Các trường hợp thuộc trách nhiệm bồi thường của Tòa án (đương sự đồng ý với kết quả thương lượng) |
|||||||||||||||||
1 |
Trong tố tụng hình sự |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trong tố tụng hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Trong tố tụng dân sự |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Trong áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại TAND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Các trường hợp khởi kiện vụ án dân sự yêu cầu bồi thường |
|||||||||||||||||
1 |
Trong tố tụng hình sự |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Trách nhiệm của Tòa án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Trách nhiệm của VKS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Trách nhiệm của Công an |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trong tố tụng hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Trong tố tụng dân sự |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Trong áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại TAND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
5 |
Trong thi hành án dân sự |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Trong quản lý hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Số liệu thống kê bao gồm
+ Các trường hợp thụ lý và giải quyết trong thời gian từ ngày 01/10/2015 đến hết 20/3/2016
+ Các trường hợp thụ lý trước 01/10/2015 và đã giải quyết trước ngày 20/3/2016
+ Các trường hợp thụ lý trước 01/10/2015 nhưng đến hết 20/3/2016 chưa được giải quyết
Mục I: thống kê các trường hợp người bị thiệt hại yêu cầu Tòa án bồi thường và đồng ý với kết quả thương lượng (Tòa án không phải đưa ra xét xử)
Mục II: thống kê các trường hợp đương sự không đồng ý kết quả thương lượng với cơ quan có trách nhiệm bồi thường (bao gồm cả Tòa án) và khởi kiện vụ án dân sự yêu cầu bồi thường
Cột 10+11: Ghi rõ số, ngày, tháng, năm; tên cơ quan ban hành quyết định giải quyết bồi thường sau khi kết thúc việc thương lượng giữa người bị thiệt hại với cơ quan đó
Cột 12: Ghi rõ số; ngày, tháng, năm ban hành QĐ, BA của Tòa án xét xử vụ án dân sự yêu cầu bồi thường do người bị thiệt hại khởi kiện tại Tòa án
Cột 13: Tích dấu "X" nếu QĐ, BA của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật
Cột 16: Bao gồm các trường hợp trả lại đơn, đình chỉ ....
Cột 17+18: Các trường hợp người thi hành công vụ có lỗi gây thiệt hại có nghĩa vụ hoàn trả cho ngân sách Nhà nước
NGƯỜI
LÀM THỐNG KÊ |
CHÁNH ÁN |
Số điện thoại liên hệ của người làm thống kê