Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Nhằm tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt các
quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo
quy định của pháp luật về quy hoạch, trong khuôn khổ hỗ trợ kỹ thuật giữa
Chương trình phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP) với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư phối hợp với Trung tâm Phát triển Bền vững đô thị (thuộc Viện
Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam) xây dựng “Sổ tay giải đáp các câu hỏi về công tác lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch
vùng, quy hoạch tỉnh” (sau đây gọi là sổ tay Hỏi
đáp).
Để có thông tin đầu vào cần thiết phục
vụ cho việc xây dựng sổ tay Hỏi đáp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xin đề nghị Quý cơ
quan:
1. Gửi phiếu khảo
sát đến các tổ chức, cơ quan, đơn vị có liên quan đến công tác quy hoạch thuộc
Quý cơ quan quản lý để tiến hành khảo sát theo mẫu (Xin gửi kèm: (i) Đối với
các Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, sử dụng mẫu Phiếu khảo sát tại Phụ lục
1; (ii) Đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, sử dụng mẫu Phiếu khảo sát tại Phụ lục
2).
2. Sau khi đã khảo
sát xong xin gửi về Vụ Quản lý quy hoạch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày
24/01/2022, đồng thời gửi bản điện tử qua địa chỉ email: sotayhoidap@gmail.com.
Mọi thông tin liên hệ đề nghị Quý cơ
quan liên hệ qua Bà Trần Thanh Phương: 0983588538 hoặc Bà Đỗ Thị Bảo Ngọc:
0962331527.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư rất mong nhận được sự phối hợp của Quý cơ quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Trần Quốc Phương (để báo cáo);
- Lưu: Vụ QLQH;
|
TL. BỘ TRƯỞNG
CHÁNH VĂN PHÒNG
Nguyễn Văn Đoàn
|
PHỤ LỤC 1.
PHIẾU KHẢO SÁT CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ
VỀ CÁC NỘI DUNG CẦN GIẢI ĐÁP TRONG
CÔNG TÁC LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH VÙNG, TỈNH
A. GIỚI THIỆU VỀ
CUỘC KHẢO SÁT
1. Thông tin chung:
Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 được
Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 4 ngày 24 tháng 11 năm 2017, có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/1/2019 (sau đây gọi là Luật Quy hoạch), cũng như các hướng
dẫn về quy hoạch đã quy định rõ ràng, chi tiết về nội dung, quy trình lập, thẩm
định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch, tuy nhiên vẫn còn một số khó khăn, vướng
mắc vì đây là lần đầu tiên quá trình lập quy hoạch được thực hiện bằng phương
pháp tích hợp. Bên cạnh đó, các quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến công tác quy hoạch chưa đầy đủ về tính đặc thù (về mức độ chi tiết
trong nội dung báo cáo quy hoạch, cách tích hợp quy hoạch
đa ngành, yêu cầu về dữ liệu đầu vào và đầu ra của quá trình lập quy hoạch...),
và có một số quy định không phù hợp với Luật Quy hoạch, dẫn đến cách hiểu khác
nhau trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch.
Do đó, việc khẩn trương xây dựng “Sổ
tay giải đáp các câu hỏi về công tác lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh” như một cẩm nang cho các bên liên quan tham khảo trong hình lập, thẩm
định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch là hết sức cần thiết và cấp bách trong
bối cảnh hiện nay. Sổ tay này sẽ hỗ trợ nâng cao chất lượng,
hiệu quả của công tác lập quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, đẩy nhanh tiến độ thực
hiện các quy hoạch theo đúng Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 27/9/2021 của Chính
phủ về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập
các quy hoạch thời kỳ 2021-2030.
Trong khuôn khổ hỗ trợ của UNDP, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư phối hợp với Trung tâm Phát triển bền vững đô thị (thuộc Viện
Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam) tiến hành khảo sát các nội dung cần giải đáp
trong công tác lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.
2. Mục
đích
- Việc thu thập thông tin nhằm đảm bảo
và tăng cường sự tham gia có trách nhiệm của các bên liên quan trong quá trình
xây dựng Sổ tay giải đáp các câu hỏi về công tác
lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh về quy hoạch.
- Khảo sát và ghi nhận các khúc mắc
trong việc hiểu và thực hiện các hướng dẫn xây dựng quy hoạch tích hợp tỉnh và
vùng.
B. NỘI DUNG KHẢO
SÁT
Q1. Thông tin chung về đơn vị thực hiện khảo sát:
Q1.1. Tên đơn vị:……………………………
Q1.2. Đơn vị đang tham gia lập quy hoạch
và đang trong giai đoạn nào (Đánh dấu X vào ô thích hợp)
a) Quy hoạch tỉnh
□ Lập nhiệm vụ quy hoạch tỉnh
□ Đấu thầu lựa chọn đơn vị tư vấn xây
dựng quy hoạch tỉnh
□ Phối hợp triển khai lập quy hoạch tỉnh
□ Xin ý kiến các Bộ ngành và địa
phương lân cận về nội dung quy hoạch tỉnh
□ Trình Hội đồng thẩm định nội dung
quy hoạch tỉnh
□ Chỉnh sửa sau Hội đồng thẩm định nội
dung quy hoạch tỉnh
□ Trình Thủ tướng phê duyệt nội dung quy hoạch tỉnh
□ Công bố quy hoạch tỉnh
□ Điều chỉnh quy hoạch tỉnh
b) Quy hoạch vùng
□ Tham gia lập nhiệm vụ quy hoạch
vùng
□ Tham gia công tác đấu thầu lựa chọn
đơn vị tư vấn xây dựng quy hoạch vùng
□ Phối hợp với các địa phương trong
vùng xây dựng quy hoạch vùng
□ Phối hợp với các địa phương trong
vùng trình Hội đồng thẩm định nội dung quy hoạch vùng
□ Phối hợp với các địa phương trong
vùng và đơn vị tư vấn chỉnh sửa nội dung quy hoạch vùng sau ý kiến của Hội đồng
thẩm định
□ Phối hợp với các địa phương trong
vùng và Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng phê duyệt nội dung quy hoạch tỉnh
□ Phối hợp với các địa phương trong
vùng và Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố quy hoạch tỉnh
□ Phối hợp với các địa phương trong
vùng và Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh quy hoạch tỉnh
Q2. Đơn vị liệt kê các thuật ngữ
quan trọng nhưng chưa rõ nghĩa trong Luật Quy hoạch, Nghị định và các văn bản
hướng dẫn khác mà Đơn vị mong muốn được giải thích trong Sổ tay Hỏi-Đáp (tối đa 20 thuật ngữ cho mỗi loại quy hoạch):
Q2a. Câu trả lời đối với quy hoạch
tỉnh
STT
|
Thuật ngữ
|
Trích lục tại văn bản (ghi rõ)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
...
|
|
|
20
|
|
|
Q2b. Câu trả lời đối với quy hoạch
vùng
STT
|
Thuật ngữ
|
Trích lục tại văn bản (ghi rõ)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
...
|
|
|
20
|
|
|
Q3. Vui lòng nêu các câu hỏi/vấn đề tồn tại liên quan đến các văn bản pháp quy hướng dẫn lập quy hoạch và/hoặc tình huống
cần giải đáp liên quan đến các điểm mâu thuẫn trong các văn bản pháp quy (tối đa 10 câu hỏi/tình huống cho mỗi loại quy hoạch):
Q3a. Câu trả lời đối với quy hoạch tỉnh
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống #10:………………..
Q3b. Câu trả lời đối với quy hoạch
vùng
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q4. Vui lòng nêu các câu hỏi/vấn
đề tồn tại liên quan đến các vai trò/thẩm quyền của các bên liên quan hướng dẫn lập quy hoạch và/hoặc tình huống cần
giải đáp liên quan đến các điểm mâu thuẫn trong việc phân công thẩm quyền/vai trò của các bên liên quan
trong công tác lập quy hoạch (tối đa 10
câu hỏi/tình huống cho mỗi loại quy hoạch):
Q4a. Câu trả lời đối với quy hoạch
tỉnh
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q4b. Câu trả lời đối với quy hoạch
vùng
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q5. Vui lòng nêu các câu hỏi/vấn đề tồn tại liên quan đến các quy trình/trình tự thực hiện các bước thực
hiện trong lập quy hoạch vùng/tỉnh hướng
dẫn lập quy hoạch và/hoặc tình huống cần giải đáp liên quan đến các điểm mâu
thuẫn trong trình tự, quy
trình của quá trình lập quy hoạch vùng/
tỉnh (tối đa 10 câu
hỏi/tình huống cho mỗi loại quy hoạch):
Q5a. Câu trả lời đối với quy hoạch tỉnh
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q5b. Câu trả lời đối với quy hoạch
vùng
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q6. Vui lòng nêu các câu hỏi/vấn
đề tồn tại liên quan đến các nội dung, cấu trúc của quy hoạch và/hoặc tình huống cần giải đáp liên quan đến các điểm mâu
thuẫn hoặc trùng lặp trong nội dung, cấu trúc của quy hoạch
vùng/tỉnh (tối đa 10 câu hỏi/tình huống cho mỗi
loại quy hoạch):
Q6a. Câu trả lời đối với quy hoạch
tỉnh
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q6b. Câu trả lời đối với quy hoạch
vùng
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q7. Vui lòng nêu các câu hỏi/vấn
đề tồn tại và/hoặc tình huống liên quan đến bộ sản phẩm quy hoạch của quy hoạch vùng/ tỉnh (tối đa 10 câu hỏi/tình huống cho mỗi loại quy hoạch):
Q7a. Câu trả lời đối với quy hoạch
tỉnh
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q7b. Câu trả lời đối với quy hoạch
vùng
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q8. Vui lòng nêu các câu hỏi/vấn đề tồn tại/tình huống KHÁC
liên quan tới công tác lập quy hoạch vùng/ tỉnh mà đơn vị muốn được giải đáp (tối đa 10 câu hỏi/tình huống cho mỗi loại quy hoạch):
Q8a. Câu trả lời đối với quy hoạch
tỉnh
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q8b. Câu trả lời đối với quy hoạch
vùng
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q9. Đề nghị nêu các kiến nghị của
đơn vị nhằm nâng cao hiệu quả công tác lập quy hoạch tỉnh (Nếu có; Không giới hạn ý kiến):
………………..
Q10. Đề nghị nêu các kiến nghị
của đơn vị nhằm nâng cao hiệu quả công tác lập quy hoạch vùng (Nếu có; Không giới hạn ý kiến):
………………..
Q11. Theo đơn vị, cuốn Sổ tay Hỏi-Đáp cần
được cập nhật lại khi nào? (đánh dấu X vào ô lựa chọn)
□ Không cần cập nhật
□ Định kỳ hàng năm
□ Ba năm 1 lần hoặc ngay khi có thay
đổi về Luật Quy hoạch
□ Năm năm 1 lần hoặc khi có thay đổi
về Luật Quy hoạch.
Bộ câu hỏi gồm 11 câu hỏi chính. Các
ý kiến do Đơn vị cung cấp sẽ được lựa chọn và tích hợp trong Sổ tay giải đáp các câu hỏi về công tác lập quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư trân trọng cảm ơn
Quý đơn vị đã thực hiện khảo sát!
PHỤ LỤC 2.
PHIẾU KHẢO SÁT CÁC BỘ
VỀ CÁC NỘI DUNG CẦN GIẢI ĐÁP TRONG
CÔNG TÁC LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH VÙNG, TỈNH
A. GIỚI THIỆU
VỀ CUỘC KHẢO SÁT
1. Thông tin chung:
Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 4 ngày 24 tháng 11 năm
2017, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/1/2019 (sau đây gọi là Luật Quy hoạch),
cũng như các hướng dẫn về quy hoạch đã quy định rõ ràng, chi tiết về nội dung,
quy trình lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch, tuy nhiên vẫn còn
một số khó khăn, vướng mắc vì đây là lần đầu tiên quá trình
lập quy hoạch được thực hiện bằng phương pháp tích hợp. Bên cạnh đó, các quy định
trong các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác quy hoạch chưa đầy
đủ về tính đặc thù (về mức độ chi tiết trong nội dung báo cáo quy hoạch, cách
tích hợp quy hoạch đa ngành, yêu cầu về dữ liệu đầu vào và đầu ra của quá trình
lập quy hoạch...), và có một số quy định không phù hợp với Luật Quy hoạch, dẫn
đến cách hiểu khác nhau trong quá trình lập, thẩm định,
phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch.
Do đó, việc khẩn trương xây dựng “Sổ
tay giải đáp các câu hỏi về công tác lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch
vùng, quy hoạch tỉnh” như một cẩm nang cho các
bên liên quan tham khảo trong trình lập, thẩm định, phê
duyệt và điều chỉnh quy hoạch là hết sức cần thiết và cấp bách trong bối cảnh
hiện nay. Sổ tay này sẽ hỗ trợ nâng cao chất lượng, hiệu
quả của công tác lập quy hoạch vùng, quy hoạch tình, đẩy nhanh tiến độ thực hiện
các quy hoạch theo đúng Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 27/9/2021 của Chính phủ về
các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập các
quy hoạch thời kỳ 2021-2030.
Trong khuôn khổ hỗ trợ của UNDP, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư phối hợp với Trung tâm Phát triển bền vững đô thị (thuộc Viện
Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam) tiến hành khảo sát các nội dung cần giải đáp
trong công tác lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.
2. Mục
đích
- Việc thu thập thông tin nhằm đảm bảo
và tăng cường sự tham gia có trách nhiệm của các bên liên quan trong quá trình
xây dựng Sổ tay giải đáp các câu hỏi về
công tác lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh về quy hoạch.
- Khảo sát và ghi nhận các khúc mắc
trong việc hiểu và thực hiện các hướng dẫn xây dựng quy hoạch tích hợp tỉnh và
vùng.
B. NỘI DUNG
KHẢO SÁT
Q1. Thông tin chung về đơn vị thực hiện khảo sát:
Q1.1. Tên đơn vị:………………..
Q2. Đơn vị liệt kê các thuật ngữ
quan trọng nhưng chưa rõ nghĩa trong Luật Quy hoạch, Nghị định và các văn bản
hướng dẫn khác mà Đơn vị mong muốn được giải
thích trong sổ tay Hỏi-Đáp (tối đa 20 thuật ngữ
cho mỗi loại quy hoạch):
Q2a. Câu trả lời đối với quy hoạch
tỉnh
STT
|
Thuật ngữ
|
Trích lục tại văn bản (ghi rõ)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
...
|
|
|
...
|
|
|
20
|
|
|
Q2b. Câu trả lời đối với quy hoạch
vùng
STT
|
Thuật ngữ
|
Trích lục tại văn bản (ghi rõ)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
...
|
|
|
…
|
|
|
20
|
|
|
Q3. Vui lòng nêu các câu hỏi/vấn đề tồn tại liên quan đến các văn
bản pháp quy hướng dẫn lập quy hoạch và/hoặc tình huống cần giải đáp liên quan đến
các điểm mâu thuẫn trong các văn bản pháp
quy (tối đa 10 câu
hỏi/tình huống cho mỗi loại quy hoạch):
Q3a. Câu trả lời đối với quy hoạch
tỉnh
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q3b. Câu trả lời đối với quy hoạch
vùng
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q4. Vui lòng nêu các câu hỏi/vấn đề tồn tại liên quan đến các vai
trò/thẩm quyền của các bên liên quan hướng dẫn lập quy hoạch và/hoặc tình
huống cần giải đáp liên quan đến các điểm mâu thuẫn trong việc phân công thẩm
quyền/vai trò của các bên liên quan
trong công tác lập quy hoạch (tối đa 10
câu hỏi/tình huống cho mỗi loại quy hoạch).
Q4a. Câu trả lời đối với quy
hoạch tỉnh
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q4b. Câu trả lời đối với quy hoạch
vùng
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q5. Vui lòng nêu các câu hỏi/vấn
đề tồn tại liên quan đến các quy trình/trình tự thực hiện các bước trong lập quy hoạch vùng/tỉnh hướng dẫn lập quy hoạch và/hoặc tình huống cần giải đáp liên quan
đến các điểm mâu thuẫn trong trình tự, quy
trình của quá trình lập quy hoạch vùng/tỉnh (tối đa 10 câu hỏi/tình huống cho mỗi loại quy hoạch):
Q5a. Câu trả lời
đối với quy hoạch tỉnh
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q5b. Câu trả lời đối với quy hoạch
vùng
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q6. Vui lòng nêu các câu hỏi/vấn đề tồn tại liên quan đến các nội dung, cấu trúc của quy hoạch và/hoặc tình huống cần giải đáp liên quan đến các điểm
mâu thuẫn hoặc trùng lặp trong nội dung, cấu trúc của quy hoạch vùng/ tỉnh (tối đa 10
câu hỏi/tình huống cho mỗi loại quy hoạch):
Q6a. Câu trả lời đối với quy hoạch
tỉnh
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống #2:………………..
Câu hỏi/tình huống #3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q6b. Câu trả lời đối với quy hoạch
vùng
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q7. Vui lòng nêu các câu hỏi/vấn đề tồn tại và/hoặc tình huống liên quan đến bộ sản phẩm quy hoạch của quy hoạch
vùng/ tỉnh (tối
đa 10 câu hỏi/tình huống cho mỗi loại quy hoạch):
Q7a. Câu trả lời đối với quy hoạch tỉnh
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống #10:………………..
Q7b. Câu trả lời
đối với quy hoạch vùng
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q8. Vui lòng nêu các câu hỏi/vấn đề tồn tại và/hoặc tình huống
liên quan đến công tác điều phối/phân cấp/phân quyền giữa các Bộ, các tỉnh/thành trong quá trình lập quy
hoạch vùng/ tỉnh (tối đa 10 câu hỏi/tình huống
cho mỗi loại quy hoạch):
Q8a. Câu trả lời đối với quy hoạch
tỉnh
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q8b. Câu trả lời đối với quy hoạch
vùng
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q9. Vui lòng nêu các câu hỏi/vấn đề tồn tại/tình huống KHÁC liên quan tới công tác lập quy hoạch
vùng/ tỉnh mà đơn vị muốn được giải đáp (tối đa
10 câu hỏi/tình huống cho mỗi loại quy hoạch):
Q9a. Câu trả lời đối với quy
hoạch tỉnh
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q9b. Câu trả lời đối với quy hoạch
vùng
Câu hỏi/tình huống # 1:………………..
Câu hỏi/tình huống # 2:………………..
Câu hỏi/tình huống # 3:………………..
………………..
Câu hỏi/tình huống # 10:………………..
Q10. Đề nghị nêu các kiến nghị
của đơn vị nhằm nâng cao hiệu quả công tác lập
quy hoạch tỉnh (Nếu có; Không giới hạn ý kiến):
………………..
………………..
Q11. Đề nghị nêu các kiến nghị của đơn vị nhằm nâng cao hiệu quả công tác lập quy hoạch vùng (Nếu
có; Không giới hạn ý kiến):
………………..
………………..
Q12. Theo đơn vị, cuốn Sổ tay Hỏi-Đáp cần được cập nhật lại khi nào? (đánh dấu X vào ô lựa chọn)
□ Không cần cập nhật
□ Định kỳ hàng năm
□ Ba năm 1 lần hoặc ngay khi có thay
đổi về Luật Quy hoạch
□ Năm năm 1 lần hoặc khi có thay đổi
về Luật Quy hoạch
Bộ câu hỏi gồm 12 câu hỏi chính. Các
ý kiến do Đơn vị cung cấp sẽ được lựa chọn và tích hợp trong Sổ tay giải đáp các câu hỏi về công tác lập, thẩm định và phê duyệt quy
hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư trân trọng cảm
ơn Quý đơn vị đã thực hiện khảo sát!
DANH SÁCH CƠ QUAN NHẬN VĂN BẢN
|
Các Bộ
|
1
|
Bộ Công Thương
|
2
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
4
|
Bộ Giao thông vận tải
|
5
|
Bộ Xây dựng
|
6
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
7
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
8
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
9
|
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
|
10
|
Bộ Y tế
|
11
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
12
|
Bộ Tài chính
|
13
|
Bộ Công an
|
14
|
Bộ Quốc phòng
|
15
|
Bộ Tư pháp
|
|
63 UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|