TỔ CÔNG TÁC CHUYÊN TRÁCH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 28/CCTTHC
V/v hướng dẫn tính toán
chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2010
|
Kính gửi:
|
- Các bộ, cơ
quan ngang Bộ;
- Các cơ quan: Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách Xã hội,
Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
|
Thực hiện ý kiến
chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính tại công văn số 9109/VPCP-TCCV ngày 23 tháng 12 năm 2009, Tổ công tác
chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi
tắt là Tổ công tác chuyên trách) hướng dẫn các bộ, ngành cách thức tính toán
chi phí tuân thủ thủ tục hành chính theo các nội dung sau.
I. MỤC ĐÍCH, Ý
NGHĨA
Thông qua việc làm
này, các bộ, ngành sẽ lượng hóa được các chi phí xã hội để tuân thủ các quy
định về thủ tục hành chính. Trên cơ sở đó sẽ tính toán được lợi ích mang lại
của các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính; đề xuất được những giải pháp
thực tiễn nhằm cắt giảm các khoản chi phí tuân thủ thủ tục hành chính hiện nay.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
Chi phí tuân thủ
thủ tục hành chính là chi phí mà cá nhân, tổ chức phải gánh chịu để tuân thủ
các quy định của một thủ tục hành chính nhất định. Trong khuôn khổ đề án 30,
chi phí tuân thủ thủ tục hành chính được xác định gồm (1) chi phí hành chính,
(2) chi phí tài chính gián tiếp, và (3) chi phí tài chính trực tiếp; trong đó:
- Chi phí hành
chính là chi phí nhân công, chi phí quản lý và văn phòng (đối với doanh nghiệp)
cho việc thu thập thông tin, xử lý hồ sơ, giấy tờ để hoàn thành bộ hồ sơ nộp
cho các cơ quan hành chính nhà nước nhằm được giải quyết thủ tục hành chính.
- Chi phí tài
chính gián tiếp: chi phí nhằm thay đổi mẫu mã sản phẩm, quy trình sản xuất,
cung cấp dịch vụ, bổ sung thiết bị để tuân thủ yêu cầu đặt ra của thủ tục (ví
dụ: để được cấp giấy phép kinh doanh karaoke, ngoài việc chuẩn bị hồ sơ theo
quy định, người thực hiện thủ tục hành chính phải thiết kế, xây dựng và trang
bị cho phòng karaoke đạt các tiêu chuẩn về cách âm, ánh sáng, an toàn, an ninh,
v.v…). Chi phí tài chính gián tiếp thường được thể hiện thông qua việc tuân thủ
các yêu cầu, điều kiện của thủ tục hành chính, bao gồm cả chi phí công chứng,
chứng thực, mua mẫu đơn, tờ khai.
- Chi phí tài
chính trực tiếp là phí, lệ phí để thực hiện thủ tục hành chính.
Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính = chi phí hành chính + chi phí
tài chính gián tiếp + chi phí tài chính trực tiếp
|
Việc tiến hành
việc tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trong khuôn khổ đề án 30
được tiến hành theo bốn công đoạn bao gồm: (i) phân tích và chia nhỏ thủ tục
hành chính thành những hoạt động có thể đo lường được chi phí; (ii) thu thập số
liệu cần thiết phục vụ cho quá trình tính toán; (iii) phân tích số liệu và tiến
hành tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính theo quy định hiện hành; và
(iv) tính toán chi phí sau khi đơn giản hóa thủ tục hành chính và lập biểu đồ
so sánh chi phí hiện tại và chi phí sau khi đơn giản hóa thủ tục hành chính.
1. Công đoạn 1:
Phân tích và chia nhỏ thủ tục hành chính
Đây là việc phân
tích trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ phải nộp và các yêu cầu, điều kiện
của một thủ tục hành chính nhằm xác định các hoạt động cụ thể mà một cá nhân
hoặc tổ chức phải trải qua khi thực hiện một thủ tục hành chính. Công đoạn này
gồm 2 bước như sau:
Bước 1: Thông qua
biểu mẫu thống kê thủ tục hành chính (biểu mẫu 1) và các mẫu đơn, tờ khai liên
quan, xác định các nội dung, yêu cầu mà cá nhân, doanh nghiệp phải thực hiện
như các quy định về thành phần hồ sơ phải nộp; các yêu cầu, điều kiện gắn với
thủ tục hành chính phải tuân thủ; các khoản phí, lệ phí phải nộp.
Bước 2: Thông qua
tham khảo thực tiễn thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước cũng
như phỏng vấn các đối tượng thực hiện thủ tục hành chính (cá nhân, tổ chức),
xác định các hoạt động cụ thể mà cá nhân, tổ chức phải thực hiện để hoàn thành
các nội dung, yêu cầu do cơ quan hành chính nhà nước đặt ra (được xác định tại
bước 1).
2. Công đoạn 2:
thu thập, phân tích số liệu
Số liệu có thể
được thu thập từ các nguồn khác nhau, như từ các nghiên cứu đã được thực hiện, số
liệu thống kê từ các bộ, ngành, các cơ quan địa phương, Tổng cục Thống kê, các
trang web, hiệp hội doanh nghiệp, các cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính, hoặc phỏng vấn trực tiếp cá nhân, tổ chức đã thực hiện thủ tục hành
chính. Việc thu thập số liệu cần tuân thủ hai nguyên tắc:
- Thu thập số liệu
ứng với cá nhân, tổ chức hoạt động với hiệu quả bình thường: loại bỏ số liệu
gắn với các cá nhân, tổ chức hoạt động với hiệu suất quá cao hoặc quá thấp.
- Tiếp cận cẩn
trọng: lựa chọn số liệu ở mức trung bình thấp nếu có nhiều nguồn số liệu quá
chênh lệch nhau
Các loại số liệu
cần thu thập bao gồm:
Loại chi phí
|
Số liệu cần thu thập
|
Cách tính/Nguồn
|
Chi phí hành
chính
|
Mức lương tính
theo tháng của cá nhân trực tiếp thực hiện các hoạt động
|
Mức lương của
người quản lý và lương nhân viên áp dụng theo mức lương tương ứng đối với các
ngành, lĩnh vực trong Phụ lục 2.
Trường hợp số
liệu cần tìm không có trong Phụ lục 2 hoặc trường hợp mức lương nêu tại Phụ
lục 2 chênh lệch quá nhiều so với thực tế mức lương áp dụng tại các doanh
nghiệp chịu trách nhiệm tuân thủ thủ tục hành chính, người tính toán tiến
hành phỏng vấn trực tiếp cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính có
liên quan để lấy số liệu.
|
Mức lương của
người quản lý
|
Mức độ tham gia
của người quản lý vào thực hiện thủ tục là 20% (mức trung bình hiện nay và
theo thông lệ quốc tế). Trường hợp cá nhân thực hiện TTHC thì lương trả người
quản lý bằng 0 và mức độ tham gia của người quản lý vào thực hiện hoạt động
cũng bằng 0.
|
Chi phí văn
phòng
|
Chi phí văn
phòng (gồm cả đi lại …) liên quan đến thực hiện thủ tục là 20% lương (thông
lệ quốc tế là 25%-30%, tuy nhiên vì chi phí văn phòng ở Việt Nam ở mức thấp
so với thế giới nên tính ở mức thấp là 20%). Đối với cá nhân thực hiện thủ
tục hành chính, đây là chi phí đi lại thông thường và các loại chi phí phát
sinh khác (gửi xe, v.v.) phục vụ các hoạt động liên quan.
Chi phí này được
máy tính tự động cập nhật
Trong một số
trường hợp đặc biệt, để thực hiện thủ tục hành chính, đòi hỏi cá nhân, tổ
chức phải đi lại ngoại tỉnh, phát sinh chi phí ăn, nghỉ, v.v… để thực hiện
các hoạt động theo yêu cầu của thủ tục. Đối với các trường hợp này, các chi
phí phát sinh được tính vào chi phí tài chính gián tiếp theo các khoản mục
chi cụ thể như vé máy bay, tàu hỏa, chi phí ăn, nghỉ có liên quan, v.v… mà
không tính vào khoản chi phí văn phòng thông thường theo mức 20% nêu trên.
|
Chi phí thuê
ngoài
|
Trường hợp cá
nhân, tổ chức không trực tiếp thực hiện các hoạt động mà tiến hành thuê dịch
vụ bên ngoài như dịch thuật, tư vấn thì xác định chi phí theo các trường hợp
cụ thể.
|
Thời gian thực
hiện các hoạt động
|
Để có được con
số về thời gian thực hiện các hoạt động của thủ tục hành chính cần tiến hành
phỏng vấn, khảo sát đối tượng thực hiện thủ tục hành chính để thu thập số
liệu về thời gian thực hiện các hoạt động. Lưu ý: thời gian thực hiện các
hoạt động được tính theo giờ.
|
Chi phí tài
chính gián tiếp
|
Chi phí cá nhân,
tổ chức phải bỏ ra để mua sắm các trang thiết bị, đào tạo, bồi dưỡng … nhằm
tuân thủ các quy định của thủ tục hành chính đặt ra
|
Phỏng vấn cá
nhân, tổ chức
|
Chi phí công
chứng, chứng thực, mua đơn, tờ khai
|
Theo mức giá áp
dụng đối với từng công việc cụ thể (một số loại chi phí áp dụng theo định mức
nêu tại Phụ lục 2)
|
Chi phí tài
chính trực tiếp
|
Phí, lệ phí
|
Theo biểu phí,
lệ phí thực hiện thủ tục hành chính do nhà nước quy định
|
Tần suất thực
hiện thủ tục hành chính
|
Trả lời câu hỏi
một cá nhân, tổ chức trung bình phải thực hiện thủ tục hành chính đó bao
nhiêu lần trong một năm. Ví dụ: chứng chỉ hành nghề thuốc bảo vệ thực vật có
giá trị 1 năm, tương đương với tần suất thực hiện thủ tục 1 lần/năm; hộ chiếu
phổ thông có giá trị 10 năm, tương đương với tần suất thực hiện thủ tục 0.1
lần/năm.
|
Số lượng đối
tượng tuân thủ thủ tục hành chính
|
Là tổng số đối
tượng thuộc phạm vi điều chỉnh của thủ tục hành chính. Trường hợp không có số
liệu này có thể sử dụng số lượt đối tượng thực hiện thủ tục hành chính trong
năm. Trong trường hợp này, tần suất thực hiện thủ tục hành chính cố định là
1.
|
Ví dụ 1. đối với thủ tục khai thuê giá trị gia tăng theo phương pháp khấu
trừ, số lượng đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh là số đối tượng có trách
nhiệm khai thuế giá trị gia tăng, hiện vào khoảng 325.000 doanh nghiệp. Theo
quy định hiện hành, doanh nghiệp có nghĩa vụ khai thuế giá trị gia tăng theo
tháng, như vậy tần suất sẽ là 12 lần/năm.
Ví dụ 2: đối với thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề thuốc bảo vệ thực vật,
hiện chỉ có số liệu về số lượng chứng chỉ cấp trong một năm (11.482 chứng chỉ/năm).
Trong trường hợp này, tần suất sẽ cố định là 1.
Trong trường hợp
sử dụng số lượt đối tượng thực hiện thủ tục hành chính trong năm, ngoài việc
quy đổi tần suất thực hiện về 1, nếu sau khi đơn giản hóa có kiến nghị giảm
tần suất thì ta cũng phải quy đổi giảm tương ứng. Ví dụ như trường hợp cấp hộ
chiếu phổ thông, nếu kiến nghị kéo dài thời gian hiệu lực của hộ chiếu từ 10
năm lên 15 năm, thì tần suất giảm còn 10/15 tương đương 0.7.
|
Lưu ý: do hạn chế về thời gian và nguồn lực, việc tính toán chi phí tuân
thủ thủ tục hành chính theo cách thức hướng dẫn trong công văn này không yêu
cầu tính chính xác theo các nguyên tắc thống kê. Tuy nhiên, để bảo đảm tính
thuyết phục của việc tính toán, cần tuyệt đối tuân thủ nguyên tắc tiếp cận cẩn
trọng đã nêu trên trong việc thu thập số liệu. Như vậy, chi phí tuân thủ thủ
tục hành chính nếu tính theo các nguyên tắc thống kê sẽ luôn ở mức cao hơn con
số tính toán theo hướng dẫn tại công văn này, vì các số liệu dùng để tính toán
đã được chọn ở mức trung bình thấp.
3. Công đoạn 3:
nhập số liệu và tính toán
Sử dụng các số
liệu đã thu thập ở trên để điền vào file excel “Bảng ứng dụng tính toán chi phí
tuân thủ thủ tục hành chính” do Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành
chính của Thủ tướng Chính phủ xây dựng (xem phụ lục 1). File excel này đã có
các công thức cần thiết. Người sử dụng chỉ cần nhập các dữ liệu vào các ô có
liên quan mà không cần phải lập công thức. Nêu rõ nguồn dữ liệu thu thập được
trong cột ghi chú của file excel nêu trên (ví dụ: theo định mức do Tổ công tác
chuyên trách cung cấp; theo văn bản pháp luật (nếu rõ tên, số, ký hiệu văn
bản); do vụ, cục chức năng cung cấp, v.v…)
Sau khi điền đủ và
đúng số liệu, bảng excel sẽ tự động tính toán các chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính và cho biết số liệu theo từng hoạt động của thủ tục hành chính và tổng
cộng đối với các thủ tục hành chính.
Lưu ý trước
khi điền: Chỉ điền số liệu vào các ô có màu
xanh nhạt. Tránh can thiệp vào các ô có màu khác (trừ một số trường hợp đặc
biệt). Nếu sau khi điền toàn bộ các hoạt động, còn thừa dòng (row) thì dùng
lệnh xóa (delete) để xóa các dòng thừa (lưu ý không xóa dòng tổng cuối cùng)
|
4. Công đoạn 4:
tính toán chi phí theo phương án đơn giản hóa
- Trường hợp kiến
nghị giữ nguyên thủ tục hành chính: không phải thực hiện công đoạn này.
- Trường hợp kiến
nghị bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính:
+ Nếu thủ tục hành
chính được kiến nghị bãi bỏ, hủy bỏ hoàn toàn, chi phí thực hiện thủ tục hành chính
sau khi đơn giản hóa được tính bằng 0.
+ Nếu thủ tục hành
chính được kiến nghị bãi bỏ, hủy bỏ nhưng các yêu cầu, điều kiện vẫn tồn tại,
như việc kiến nghị bãi bỏ thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc bảo
vệ thực vật và chuyển sang hình thức kinh doanh có điều kiện nhưng không cần
cấp phép, thực hiện tính toán chi phí tìm hiểu các quy định có liên quan nhằm
tuân thủ các quy định đó.
- Trường hợp kiến
nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính:
Căn cứ vào phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính, cập nhật và điều chỉnh các chi phí tuân thủ
thủ tục hành chính trên cơ sở các số liệu đã có trước khi đơn giản hóa thủ tục
hành chính trong bảng CHI PHÍ SAU ĐGH. Việc cập nhật và điều chỉnh có thể bao
gồm:
+ Cắt bỏ một số
hoạt động trong thủ tục hành chính.
+ Giảm thời gian
thực hiện đối với từng hoạt động trong thủ tục hành chính (thông qua việc đơn
giản hóa mẫu đơn, tờ khai, áp dụng cách thức thực hiện tiên tiến, loại bỏ yêu
cầu công chứng, chứng thực, …)
+ Giảm những chi
phí tài chính gián tiếp thông qua việc cắt giảm các yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính
+ Giảm phí và lệ
phí để thực hiện thủ tục hành chính.
+ Giảm số lượng
đối tượng tuân thủ thủ tục hành chính.
+ Giảm tần suất
thực hiện thủ tục hành chính thông qua việc giảm thời gian báo cáo cơ quan nhà
nước có thẩm quyền (khai thuế, báo cáo hoạt động internet, v.v.) và kéo dài
thời hạn của các loại giấy phép, chứng chỉ, đăng ký, v.v.
Sau khi điền đủ và
đúng số liệu, bảng excel sẽ tự động tính toán các chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính theo phương án đơn giản hóa, đồng thời hệ thống tự động cập nhật, tạo
biểu đồ so sánh chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước và sau khi đơn giản
hóa.
Lưu ý: trong khuôn khổ đề án 30, việc rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục
hành chính tương đương với việc giảm chi phí cơ hội cho cá nhân, tổ chức không
được tính vào chi phí tuân thủ thủ tục hành chính. Tuy nhiên, trong một số
trường hợp đặc biệt, việc rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng đối với cá nhân, tổ chức, giúp cá nhân, tổ chức hưởng
lợi đáng kể từ giải pháp rút ngắn thời gian này thì cơ quan tính toán chi phí
tuân thủ thủ tục hành chính có thể quyết định thực hiện tính toán các chi phí
cơ hội gắn với việc rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính nhằm chứng
minh lợi ích của phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính. Ví dụ: việc rút
ngắn thời gian hoàn thuế giá trị gia tăng giúp doanh nghiệp sớm được bổ sung
nguồn vốn kinh doanh.
III. TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN CHI PHÍ TUÂN THỦ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tổ công tác thực
hiện đề án 30 tại các bộ, ngành chủ trì, phối hợp với các vụ, cục chức năng
tiến hành tính toán chi phí tuân thủ của tất cả các thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của bộ theo đúng hướng dẫn của Tổ công tác chuyên
trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ.
Cán bộ chịu trách
nhiệm tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sử dụng hướng dẫn tại công
văn này; ví dụ minh họa cách thức tính toán chi phí tuân thủ thủ tục Cấp chứng
chỉ hành nghề kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật (phụ lục 3, 4); file excel “Bảng
ứng dụng tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính” đăng tải trên trang
www.thutuchanhchinh.vn, mục Văn bản để thực hiện.
Việc tính toán chi
phí tuân thủ các thủ tục hành chính và lợi ích của việc đơn giản hóa thủ tục
hành chính phải hoàn thành và gửi kết quả dưới dạng bản in và bản điện tử cùng
với kết quả rà soát các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
các bộ, ngành về Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng
Chính phủ trong ngày 28 tháng 2 năm 2010.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TTgCP, các PTTgCP (để báo cáo);
- VPCP: BTCN, các PCN, CTTĐTCP;
- HĐTV: Tổ thư ký;
- TCTCT: các Tổ phó, các thành viên;
- Lưu: VT, CCTTHC (5).
|
TỔ TRƯỞNG
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM VPCP
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG ỨNG DỤNG TÍNH TOÁN CHI PHÍ TUÂN THỦ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo công văn số 28/CCTTHC ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Tổ công tác
chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ)
BẢNG ỨNG DỤNG TÍNH TOÁN
CHI PHÍ TUÂN THỦ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CÔNG THỨC TỔNG QUÁT:
CHI PHÍ TUÂN THỦ TTHC = CHI PHÍ HÀNH CHÍNH + CHI PHÍ TÀI CHÍNH GIÁN
TIẾP + CHI PHÍ TÀI CHÍNH TRỰC TIẾP
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
Chi phí tuân
thủ thủ tục hành chính: là chi phí mà cá nhân, tổ
chức phải gánh chịu để tuân thủ các quy định của một thủ tục hành chính nhất
định.
Chi phí hành
chính: là chi phí nhân công, chi phí quản lý và văn
phòng (đối với doanh nghiệp) cho việc thu thập thông tin, xử lý hồ sơ, giấy tờ
để hoàn thành bộ hồ sơ nộp cho các cơ quan hành chính nhà nước nhằm được giải
quyết thủ tục hành chính
Chi phí tài
chính gián tiếp: chi phí nhằm thay đổi mẫu mã sản
phẩm, quy trình sản xuất, cung cấp dịch vụ, bổ sung thiết bị để tuân thủ yêu
cầu đặt ra của thủ tục (ví dụ: để được cấp giấy phép kinh doanh karaoke, ngoài
việc chuẩn bị hồ sơ theo quy định, người thực hiện thủ tục hành chính phải
thiết kế, xây dựng và trang bị cho phòng karaoke đạt các tiêu chuẩn về cách âm,
ánh sáng, an toàn, an ninh, v.v…). Chi phí tài chính gián tiếp thường được thể
hiện thông qua việc tuân thủ các yêu cầu, điều kiện.
Chi phí tài
chính trực tiếp: là phí, lệ phí để thực hiện thủ
tục hành chính.
PHỤ LỤC 3
VÍ DỤ VỀ CÁCH THỨC TÍNH TOÁN CHI PHÍ TUÂN THỦ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Kèm theo công văn số 28/CCTTHC ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Tổ công tác
chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ)
Bước 1. Căn cứ vào biểu mẫu 1, các mẫu đơn, tờ khai và yêu cầu, điều kiện
của thủ tục, xác định các nội dung phải tuân thủ và các hoath động chi tiết
HỒ SƠ, YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN PHẢI TUÂN THỦ
|
HOẠT ĐỘNG CHI TIẾT
|
Tìm hiểu thủ tục
|
Tìm hiểu thông
tin về thủ tục
|
Đơn đề nghị
|
Chuẩn bị mẫu đơn
|
Xin xác nhận về
địa điểm kinh doanh tại mẫu đơn
|
Bằng cấp chuyên
môn
|
Chuẩn bị và
photo bằng cấp chuyên môn
|
Thực hiện chứng
thực bằng cấp chuyên môn
|
Sơ yếu lý lịch
|
Chuẩn bị sơ yếu
lý lịch
|
Thực hiện xác
nhận sơ yếu lý lịch
|
Giấy khám sức
khỏe
|
Khám sức khỏe
|
Ảnh
|
Chụp ảnh
|
Nộp/sửa đổi hồ
sơ (lựa chọn hình thức nộp trực tiếp)
|
Hoàn chỉnh hồ sơ
theo yêu cầu của thủ tục trước khi nộp
|
Thời gian đi nộp
hồ sơ
|
Nhận kết quả
|
Đi lại để nhận
kết quả
|
Phí
|
Nộp phí, lệ phí
|
Minh họa nhập
dữ liệu: Mở bảng Chi phí hiện tại và nhập thông tin
về các hoạt động. Xóa bỏ các dòng thừa nhưng vẫn giữ nguyên dòng TỔNG
Bước 2: thu
thập số liệu
STT
|
Số liệu phải thu thập
|
Mức
|
Nguồn/chú thích
|
1
|
Mức lương tính
theo tháng của người xin cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc bảo vệ thực
vật
|
3.000.000/tháng
|
Phỏng vấn
|
2
|
Mức lương của
người quản lý
|
0
|
Không phải tính
vì đây là thủ tục áp dụng đối với cá nhân
|
3
|
Chi phí thuê
ngoài
|
0
|
Thủ tục này do
cá nhân tự trực tiếp thực hiện, không phát sinh chi phí thuê ngoài
|
4
|
Thời gian thực
hiện các hoạt động
|
(thể hiện trong
bảng tính)
|
Phỏng vấn
Tự tính toán
theo logic thông thường nhằm ước tính thời gian thực hiện các hoạt động chi tiết
|
5
|
Chi phí tài chính
gián tiếp
|
0
|
Thủ tục này
không đòi hỏi các chi phí tài chính gián tiếp
|
6
|
Phí, lệ phí
|
(thể hiện trong
bảng tính)
|
Theo thông tin
trong biểu mẫu 1
|
7
|
Chi phí công
chứng, chứng thực, mua đơn, khám sức khỏe, chụp ảnh, v.v.
|
(thể hiện trong
bảng tính)
|
Theo hoạt động
cụ thể
|
8
|
Số lượt đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
11.482/năm
|
Số chứng chỉ cấp
trong năm
Nguồn: Cục Bảo
vệ thực vật
|
9
|
Tần suất
|
1
|
Quy về 1 vì chỉ
có số liệu về số lượt đối tượng thực hiện thủ tục hành chính trong năm
|
Minh họa nhập
dữ liệu: Mở bảng LƯƠNG, CHI PHÍ VĂN PHÒNG VÀ QUẢN
LÝ
Sau khi đã nhập
mức lương vào bảng Lương, quản lý và văn phòng, chi phí lương sẽ được tự động
cập nhật vào bảng tính Chi phí hiện tại và Chi phí sau ĐGH. Lưu ý không chỉnh
sửa ô này.
Nhập số liệu về
thời gian thực hiện các hoạt động
Nhập số liệu chi
phí tài chính trực tiếp và gián tiếp
Nhập số liệu về số
lượt đối tượng thực hiện và tần suất. Lưu ý: trường hợp TTHC quy định đối tượng
khác nhau phải thực hiện các hoạt động khác nhau thì phải điều chỉnh số liệu về
số lượt đối tượng tuân thủ.
Kết quả: Sau khi
hoàn thành việc nhập số liệu, hệ thống sẽ tự tính toán ra Tổng chi phí tuân thủ
thủ tục hành chính
Tính toán chi
phí sau ĐGH: Trường hợp kiến nghị bãi bỏ TTHC này
thay bằng quy định đây là ngành nghề kinh doanh có điều kiện nhưng miễn cấp
phép, cá nhân có nhu cầu kinh doanh ngành nghề này sẽ không phải thực hiện TTHC
này nữa nhưng phải tìm hiểu các điều kiện kinh doanh tương ứng. Chi phí này thể
hiện trong bảng dưới đây
Kết xuất bản đồ
Chi phí tuân thủ TTHC trước và sau khi đơn giản hóa
Chi phí tuân thủ TTHC còn lại (màu nâu) và Chi phí tuân thủ TTHC
cắt giảm được (màu xanh) sau đề xuất cải cách
|
PHỤ LỤC 4
BẢNG TÍNH CHI PHÍ TUÂN THỦ THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ BUÔN BÁN
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Kèm theo công văn số 28/CCTTHC ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Tổ công tác
chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ)
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH: Cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc
bảo vệ thực vật
STT
|
CÁC HOẠT ĐỘNG
|
CHI PHÍ HÀNH CHÍNH
|
Chi phí tài chính gián tiếp (đồng)
|
Chi phí tài chính trực tiếp: phí, lệ phí thực hiện TTHC (đồng)
|
Số lượng đối tượng tuân thủ
|
Tần suất thực hiện
|
Chi phí để thực hiện mỗi hoạt động/thủ tục (đồng)
|
Tổng chi phí hàng năm các cá nhân, tổ chức để thực hiện hoạt động/thủ
tục (đồng)
|
Ghi chú
|
HỒ SƠ, YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN PHẢI TUÂN THỦ
|
HOẠT ĐỘNG CHI TIẾT
|
Chi phí nội bộ
|
Chi phí thuê ngoài (tư vấn, dịch thuật) (đồng)
|
Thời gian thực hiện hoạt động (giờ)
|
Chi phí lương trung bình 1 giờ (đồng)
|
1
|
Tìm hiểu thủ tục
|
Tìm hiểu thông
tin về thủ tục
|
2,0
|
22.500
|
|
|
0
|
11.482
|
1
|
45.000
|
516.690.000
|
|
2
|
Đơn đề nghị
|
Chuẩn bị mẫu đơn
|
1,0
|
22.500
|
|
500
|
|
11.482
|
1
|
23.000
|
264.086.000
|
Tiền in mẫu đơn
|
|
|
Xin xác nhận về
địa điểm kinh doanh tại mẫu đơn
|
20,0
|
22.500
|
|
20.000
|
|
11.482
|
1
|
470.000
|
5.396.540.000
|
Lệ phí xác nhận
|
3
|
Bằng cấp chuyên
môn
|
Chuẩn bị và
photo bằng cấp chuyên môn
|
2,0
|
22.500
|
|
1.000
|
|
11,482
|
1
|
46.000
|
528.172.000
|
Tiền photo
|
|
|
Thực hiện chứng
thực bằng cấp chuyên môn
|
8,0
|
22.500
|
|
5.000
|
|
11.482
|
1
|
185.000
|
2.124.170.000
|
Lệ phí chứng
thực
|
4
|
Sơ yếu lý lịch
|
Chuẩn bị sơ yếu
lý lịch
|
2,0
|
22.500
|
|
2.000
|
|
11.482
|
1
|
47.000
|
539.654.000
|
Mua SYLL
|
|
|
Thực hiện xác
nhận sơ yếu lý lịch
|
4,0
|
22.500
|
|
5.000
|
|
11.482
|
1
|
95.000
|
1.090.790.000
|
Lệ phí xác nhận
|
5
|
Giấy khám sức
khỏe
|
Khám sức khỏe
|
4,0
|
22.500
|
|
50.000
|
|
11.482
|
1
|
140.000
|
1.607.480.000
|
Lệ phí khám sức
khỏe
|
6
|
Ảnh
|
Chụp ảnh
|
2,0
|
22.500
|
|
15.000
|
|
11.482
|
1
|
60.000
|
688.920.000
|
Tiền chụp ảnh
|
7
|
Nộp/sửa đổi hồ
sơ (lựa chọn hình thức nộp trực tiếp)
|
Hoàn chỉnh hồ sơ
theo yêu cầu của thủ tục trước khi nộp
|
1,0
|
22.500
|
|
|
|
11.482
|
1
|
22.500
|
258.345.000
|
|
|
|
Thời gian đi nộp
hồ sơ
|
4,0
|
22.500
|
|
|
|
11.482
|
1
|
90.000
|
1.033.380.000
|
|
8
|
Nhận kết quả
|
Đến nhận kết quả
|
4.0
|
22.500
|
|
|
|
11,482
|
1
|
90.000
|
1.033.380.000
|
|
|
|
Nộp phí, lệ phí
|
1,0
|
22.500
|
|
|
200.000
|
11.482
|
1
|
222.500
|
2.554.745.000
|
Thông tư số 110/2003/TT-BTC
|
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
1.536.000
|
17.636.352.000
|
|
CHI PHÍ
LƯƠNG, VĂN PHÒNG VÀ QUẢN LÝ
Lương nhân
viên theo tháng
|
3,000,000
|
Lương người
quản lý theo tháng
|
0
|
Lương trả người quản lý (quy đổi theo mức lương giờ)
|
Lương trả nhân viên (quy đổi theo mức lương giờ)
|
Mức độ tham gia của người quản lý vào thực hiện hoạt động
|
Chi phí văn phòng (%)
|
Chi phí trung bình cho mỗi giờ hoạt động (VND)
|
Nguồn số liệu
|
0
|
18,750
|
0,00
|
0,20
|
22,500
|
|
Ghi chú:
(i) Mức lương
của người quản lý và lương nhân viên áp dụng theo mức lương tương ứng đối với
các ngành, lĩnh vực liên quan có trong phụ lục đính kèm tài liệu này.
(ii) Mức độ
tham gia của người quản lý vào thực hiện thủ tục là 20% (mức trung bình hiện
nay và theo thông lệ quốc tế). Trường hợp cá nhân thực hiện TTHC thì lương
trả người quản lý tính bằng 0 và mức độ tham gia của người quản lý vào thực
hiện hoạt động cũng bằng 0.
(iii) Chi phí
văn phòng (gồm cả đi lại …) liên quan đến thực hiện thủ tục là 20% lương
(thông lệ quốc tế là 25%-30%, tuy nhiên vì chi phí văn phòng ở Việt Nam ở mức
thấp so với thế giới nên tính ở mức thấp là 20%). Trường hợp cá nhân thực
hiện TTHC, đây là chi phí đi lại và các loại chi phí phát sinh khác (gửi xe,
v.v.) phục vụ các hoạt động liên quan.
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH: Cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc
bảo vệ thực vật
STT
|
CÁC HOẠT ĐỘNG
|
CHI PHÍ HÀNH CHÍNH
|
Chi phí tài chính gián tiếp (đồng)
|
Chi phí tài chính trực tiếp: phí, lệ phí thực hiện TTHC (đồng)
|
Số lượng đối tượng tuân thủ
|
Tần suất thực hiện
|
Chi phí để thực hiện mỗi hoạt động/thủ tục (đồng)
|
Tổng chi phí hàng năm các cá nhân, tổ chức để thực hiện hoạt động/thủ
tục (đồng)
|
Ghi chú
|
HỒ SƠ, YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN PHẢI TUÂN THỦ
|
HOẠT ĐỘNG CHI TIẾT
|
Chi phí nội bộ
|
Chi phí thuê ngoài (tư vấn, dịch thuật) (đồng)
|
Thời gian thực hiện hoạt động (giờ)
|
Chi phí lương trung bình 1 giờ (đồng)
|
1
|
Tìm hiểu thủ tục
|
Tìm hiểu thông
tin về thủ tục
|
2.0
|
22,500
|
|
|
0
|
11,482
|
1
|
45,000
|
516,690,000
|
|
|
|
TỔNG
|
|
22,500
|
0.00
|
|
|
|
|
45,000
|
516,690,000
|
|