Công văn 2734/LN-TC-KHĐT-XD-KB năm 2015 hướng dẫn nội dung liên quan đến mức tạm ứng công việc của dự án thực hiện theo hợp đồng và hành vi vi phạm thủ tục kiểm soát cam kết chi, thời hạn thanh toán tạm ứng chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi sự nghiệp có tính chất đầu tư do Liên sở Tài chính - Khoa học-Đầu tư - Xây dựng - Kho bạc nhà nước tỉnh Quảng Nam ban hành

Số hiệu 2734/LN-TC-KHĐT-XD-KB
Ngày ban hành 17/11/2015
Ngày có hiệu lực 17/11/2015
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Trần Quốc Tuấn,Phạm Tấn Minh,Nguyễn Phú,Nguyễn Hữu Sơn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị

UBND TỈNH QUẢNG NAM
SỞ TÀI CHÍNH - SỞ KH&ĐT
SỞ XÂY DNG - KB NHÀ NƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2734/LN-TC-KHĐT-XD-KB
V/v hướng dẫn một số nội dung liên quan đến mức tạm ứng đối với các công việc của dự án được thực hiện theo hợp đồng và các hành vi vi phạm th tục kim soát cam kết chi, thời hạn thanh toán tạm ứng chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi sự nghiệp có tính chất đầu tư

Qung Nam, ngày 17 tháng 11 năm 2015

 

Kính gửi:

- Các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn ththuộc tỉnh:
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Chủ đầu tư các dự án.

 

Căn cứ Nghị định số 192/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính ph quy định việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sn nhà nước; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước: Thông tư số 54/2014/TT-BTC ngày 24/4/2014 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hưng dn thực hiện việc xử phạt hành chính trong lĩnh vực kho bạc nhà nước: Nghị định s37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phquy định chi tiết v hp đồng xây dựng và Công văn số 10254/BTC-ĐT ngày 27/7/2015 của Bộ i chính về việc hướng dẫn mức tạm ứng đối với các công việc của dự án được thực hiện theo hp đng; Liên ngành Sở Tài chính, Sở Kế hoạch & Đầu tư, S Xây dựng và Kho bạc Nhà nước Qung Nam hướng dẫn một số nội dung liên quan đến mức tạm ứng đi với các công việc của dự án được thực hiện theo hợp đng và các hành vi vi phạm thtục kiểm soát cam kết chi, các hành vi vi phạm thời hạn thanh toán tạm ứng chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi sự nghiệp có tính chất đầu tư như sau:

1. Thời điểm trước khi Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 ca Chính phcó hiệu lực (trước ngày 15/6/2015), việc tạm ứng thực hiện theo quy định tại Chthị 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thtướng Chính phvề tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước, vốn trái phiếu Chính ph và các văn bn hướng dẫn của Bộ Tài chính.

2. Ktừ ngày 15/6/2015 (ngày có hiệu lực của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng) việc tạm ứng hợp đồng được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.

3. Nguyên tc tạm ứng vốn:

a) Việc tạm ứng vốn của chủ đầu tư cho nhà thầu hoặc nhà cung cp cho các công việc cần thiết đtriển khai thực hiện hợp đồng hoặc các công việc không thông qua hợp đồng. Mức vn tạm ứng, thời điểm tạm ứng và việc thu hi tạm ứng do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu theo đúng quy định và phi được quy định rõ trong hợp đồng.

b) Việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực, riêng đối với hợp đồng thi công xây dựng thì phải có cả kế hoạch gii png mặt bng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.

c) Trường hợp các bên thỏa thuận tạm ứng ở mức cao hơn mức tạm ứng tối thiu nêu tại điểm a mục 3 công văn 10254/BTC-ĐT ngày 27/7/2015 của BTài chính, thì phần giá trị hợp đồng tương ứng với mức tạm ứng hợp đồng vượt mức tạm ứng tối thiu sẽ không được điều chnh giá ktừ thời điểm tạm ứng.

Ví dụ: Ngày 20/7/2015 Chđầu tư ký hợp đồng thi công với Nhà thầu A để thi công công trình B, hợp đồng có giá trị 15 tỷ đồng, hợp đồng theo đơn giá điều chnh, chủ đầu tư tạm ứng cho nhà thầu 3 tđồng, tương ứng 20% giá trị hợp đồng (theo quy định chỉ được tạm ứng 15% giá trị hợp đồng tương ng với số tiền là 2,250 tỷ đồng). Ngày 21/7/2015 hồ sơ tạm ứng đã được Chủ đầu tư gi đến KBNN và KBNN thực hiện tạm ứng vốn cho Nhà thầu trong ngày 25/7/2015. Khi thực hiện điều chỉnh giá hợp đồng, Nhà thầu không được điều chnh đơn giá phần khối lượng thực hiện từ ngày 25/7/2015 tương ứng với số tiền 0,75 tỷ đồng (3 tỷ đồng - 2,250 tỷ đồng).

d) Căn cứ vào nhu cầu tạm ứng vốn, chđầu tư có thđược tạm ng vốn một lần hoặc nhiều lần cho một hợp đồng nhưng không vượt mức vốn tạm ứng theo quy định của hợp đồng và mức vốn tạm ứng quy định tại mục (3) công văn 10254/BTC-ĐT ngày 27/7/2015 của Bộ Tài chính; trường hợp kế hoạch vn bố trí không đủ mức vốn tạm ứng theo hợp đồng (hoặc dự toán được duyệt) thì chđầu tư được tạm ứng tiếp trong kế hoạch năm sau.

e) Chủ đầu tư có trách nhiệm cùng với nhà thầu tính toán mức tạm ng hợp lý, quản lý việc sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng có hiệu qu và có trách nhiệm hoàn trả đủ số vốn đã tạm ứng theo quy định.

4. Mức vốn tạm ứng đối với chi phí quản lý dự án:

Căn cứ dự toán chi phí quản lý dự án trong năm kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Kho bạc nhà nước thực hiện tạm ứng vốn theo đnghị của chủ đầu tư. Mức tạm ứng vốn không vượt quá dự toán chi phí qun dự án được cấp có thm quyền phê duyệt.

5. Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng phi được kéo dài cho đến khi chủ đầu tư đã thu hồi hết số tiền tạm ứng.

6. Các trường hợp không yêu cu bảo lãnh tạm ứng:

a) Các hợp đồng có giá trị tạm ứng hợp đồng nhỏ hơn hoặc bằng 01 tỷ đồng. Trường hợp này, đđảm bảo sử dụng vn tạm ứng an toàn và có hiệu quả, chủ đầu tư tùy theo điều kiện cụ thđược quyền yêu cầu nhà thầu bo lãnh tạm ứng vốn theo nội dung nêu tại điểm a mục 4 Công văn 10254/BTC-ĐT ngày 27/7/2015 của Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm về yêu cầu bo lãnh tạm ứng của mình.

b) Các hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện bao gồm chình thức do cộng đồng dân cư thực hiện theo các chương trình mục tiêu;

c) Các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng và công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (trừ trường hợp công tác bồi thường, htrợ và tái định cư phải xây dựng các công trình).

7. Thu hồi vốn tạm ứng

a) Vốn tạm ứng được thu hồi qua các lần thanh toán khối lượng hoàn thành của hợp đồng, mức thu hồi từng lần do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu được quy định cụ thtrong hợp đồng và đảm bảo thu hồi hết khi giá trị thanh toán đạt 80% giá trị hợp đồng.

b) Đối với công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: sau khi chi trcho người thụ hưởng, chủ đầu tư tập hợp chứng từ, làm thủ tục thanh toán và thu hồi tạm ứng trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày chi trả cho người thụ hưởng không chờ đến khi toàn bộ các hộ dân trong phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã nhận tiền mới làm thủ tục thu hồi vốn tạm ứng.

c) Đối với chi phí quản lý dự án: Khi có khối lượng công việc hoàn thành theo dự toán, chủ đầu tư lập Bng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành (có ch ký và đóng du của chủ đầu tư) gửi Kho bạc nhà nước làm thủ tục thu hồi vốn tạm ứng. Chđầu tư không phải gửi chứng từ chi, hóa đơn, mua sắm đến Kho bạc nhà nước và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp ca khối lượng và giá trị đề nghị thanh toán theo dự toán được duyệt.

8. Kiểm tra, đánh giá thực hiện và thu hồi tạm ứng vốn:

a) Kho bạc nhà nước tỉnh, KBNN các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là KBNN các huyện) thường xuyên đôn đốc các chủ đu tư thực hiện đúng quy định về việc tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng; phối hp với chủ đầu tư thực hiện kiểm tra vốn đã tạm ứng đthu hồi những khoản tồn đọng chưa sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích. Kho bạc nhà nước chịu trách nhiệm kim tra và đảm bảo thu hồi hết số vốn đã tạm ứng khi thanh toán khối lượng hoàn thành đạt 80% giá trị hợp đồng.

b) Hng tháng các chủ đầu tư có báo cáo đánh giá tình hình thực hiện tạm ứng vốn, thu hồi tạm ứng vốn gửi Kho bạc nhà nước tnh, KBNN các huyện và cơ quan cấp trên của chủ đầu tư, báo cáo nêu rõ việc thực hiện và thu hồi số vốn đã tạm ứng.

c) Hng quý Kho bạc nhà nước tnh, KBNN các huyện có báo cáo đánh giá tình hình thực hiện tạm ứng vốn, thu hồi tạm ứng vốn của các chủ đầu tư gửi Sở Tài chính, Phòng Tài chính Kế hoạch, trong báo cáo phân loại sdư tạm ứng đến từng thời kỳ. Sở Tài chính, Phòng Tài chính Kế hoạch báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp để có biện pháp xử lý số dư tạm ứng chưa thu hồi.

d) Đối với các công việc của dự án thực hiện theo hợp đồng: vốn tạm ứng chưa thu hồi nếu quá thời hạn 6 tháng ktừ thời điểm phải thực hiện khi lượng theo tiến độ ghi trong hợp đồng mà nhà thầu chưa thực hiện hoặc sử dụng sai mục đích, chđầu tư có trách nhiệm ch trì, phối hợp với Kho bạc nhà nước tnh, KBNN các huyện đthu hồi hoàn trvốn đã tạm ứng cho ngân sách nhà nước. Trường hợp chủ đầu tư chưa thu hồi và không có báo cáo đánh giá tình hình thực hiện và thu hồi tạm ứng vốn, Kho bạc nhà nước tnh, KBNN các huyện có văn bản đề nghị chủ đầu tư thu hồi của nhà thầu hoặc đề nghị chủ đầu tư yêu cầu tổ chức tín dụng phát hành bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bo lãnh khi nhà thầu vi phạm cam kết với chủ đầu tư về việc sử dụng vốn tạm ứng.

[...]